Chào HieuLaw1986,
Theo những gì bạn đã trình bay, mình xin tư vấn cho bạn như sau:
Tôi gọi bạn của bạn là A.
Thứ nhất:
Bạn nên chắc rằng sổ đỏ đó thuộc quyền sở hữu của A, đất ghi trong sổ đỏ của A có đang bị tranh chấp không? hoặc đang dùng để thực hiện một nghĩa vụ khác? Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án?Trong thời hạn sử dụng đất?
bạn nên đọc quy định tại khoản 1 điều 106, khoản 7 điều 113 Luật đất đai 2003.
Thứ hai:
Hợp đồng giữa bạn và A là hợp đồng vay tài sản (hợp đồng chính)có bảo đảm.
- Theo quy định tại điều 343 BLDS: việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
nếu thành văn bản riêng thì văn bản đó có tên là Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
- Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10, Nghị định 163: Hiệu lực của giao dịch bảo đảm:
Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp.
- Thế chấp quyền sử dụng đất thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch bảo đảm nếu quyền sử dụng đất dùng để thế chấp (điểm a khoản 1 Điều 3 NĐ 83/20120 về đăng ký giao dịch bảo đảm)
Thứ ba: Trình tự thủ tục.
- Điểu 53 khoản 2 Nghị định 83 năm 2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm:
Hộ gia đình, cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp qua các thời kỳ và cư trú tại các xã, thị trấn ở xa huyện lỵ thì được lựa chọn đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc đăng ký thế chấp tại Ủy ban nhân dân xã, nếu Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện uỷ quyền đăng ký thế chấp.
Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp tại xã được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (NĐ 83/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm)
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
b) Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các Giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ;
d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
Bạn muốn chi tiết và đầy đủ hơn về trình tự, thủ tục thì bạn nên đọc NĐ 83/2012 về đăng ký giao dịch bảo đảm, NĐ 11/2012 sửa đổi nghị định 163/2006 về giao dịch bảo đảm.
Nếu thông tin cụ thể hơn nữa thì mình có thể tư vấn cụ thể hơn cho bạn.
Chúc bạn thành công.
Các bạn có nhu cầu tư vấn trực tiếp xin hãy liên hệ để kịp thời giải quyết thắc mắc pháp lý vướng phải
Điện thoại: 0962976053