Chính sách mới về hướng dẫn vị trí việc làm công chức các Bộ, ngành có hiệu lực từ tháng 11/2023

Chủ đề   RSS   
  • #606351 25/10/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81119
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần


    Chính sách mới về hướng dẫn vị trí việc làm công chức các Bộ, ngành có hiệu lực từ tháng 11/2023

    Tháng 11/2023 sắp tới, một số chính sách hướng dẫn về vị trí việc làm công chức của các Bộ, ngành tại một số lĩnh vực cụ thể bắt đầu có hiệu lực, chẳng hạn: Ngành Tư pháp, Tài nguyên môi trường, Thống kê, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng.

    Thêm trường hợp được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

    Thêm 2 trường hợp được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng là:

    - Người tập sự nghỉ chế độ thai sản

    - Người tập sự nghỉ vì lý do sức khỏe

    Theo quy định hiện hành, tại Thông tư 04/2015/TT-BTP chỉ quy định về trường hợp người tập sự được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng khi có lý do chính đáng.

    Đồng thời, tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định thời hạn tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng như sau:

    - Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng;

    - Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng.

    Xem thêm tại Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2023.

    Các Thông tư của các Bộ, ngành hướng dẫn vị trí việc làm của ngành, lĩnh vực của mình. Cụ thể như sau:

    (1) Ngành, lĩnh vực tư pháp

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.

    Cụ thể, tại Điều 4 Thông tư 06/2023/TT-BTP, danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp lĩnh vực tư pháp:

    - 16 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập

    - 15 vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

    Cùng với đó là kèm theo:

    – Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. 

    - Khung cấp độ xác định năng lực đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.

    Xem thêm tại Thông tư 06/2023/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2023.

    (2) Ngành tài nguyên môi trường

    Ngày 29/9/2023, Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2023/TT-BTNMT về việc hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    Cụ thể, tại Thông tư 10/2023/TT-BTNMT quy định danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và danh mục chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    Kèm theo là bản mô tả vị trí việc làm cùng khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo:

    - Khung năng lực của vị trí lãnh đạo, quản lý: Phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quyết định.

    - Khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: Phù hợp tiêu chuẩn chức danh đó hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

    Xem thêm tại Thông tư 10/2023/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2023.

    (3) Ngành Thống kê

    Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê.

    Theo đó, các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

    - Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

    - Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

    - Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

    - Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

    - Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.

    Xem thêm tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2023.

    Xem bài viết liên quan: Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT: Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê

    (4) Chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên về quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật, thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật… thuộc:

    - Cơ quan hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    - Cơ quan hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    - Cơ quan hành chính thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    Kèm theo là danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành, khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành

    Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định sẽ áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

    - Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

    - Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

    - Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

    - Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

    Xem thêm tại Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2023.

    (5) Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức xây dựng

    Bên cạnh các chính sách mới về vị trí việc làm các ngành, lĩnh vực trên thì trong lĩnh vực xây dựng, ngày 03/10/2023, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 08/2023/TT-BXD quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc trong lĩnh vực xây dựng.

    Theo đó, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức làm việc tại các vị trí của ngành xây dựng là từ đủ 03 - 05 năm. Thời điểm tính thời hạn này là thời điểm ban hành văn bản điều động, phân công, bố trí nhiệm vụ với công chức, viên chức (Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BXD)

    Căn cứ Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BXD, một số vị trí phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác bao gồm:

    - Cấp giấy phép trong xây dựng: Các vị trí gồm kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;...

    - Thẩm định dự án xây dựng: Gồm các vị trí như Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh; Thẩm định, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

    - Quản lý quy hoạch xây dựng: Gồm thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng; Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng.

    - Quản lý, giám sát chất lượng công trình xây dựng: Gồm các vị trí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình xây dựng; cho ý kiến về các công trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp.

    Xem thêm tại Thông tư 08/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

    Trên đây là một số chính sách mới về vị trí việc làm công chức ở một số lĩnh vực cụ thể có hiệu lực kể từ tháng 11/2023.

     
    12247 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (30/10/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận