Chi phí làm thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có được đưa vào chi phí được trừ không?

Chủ đề   RSS   
  • #615328 16/08/2024

    jellannm
    Top 50
    Female
    Lớp 8

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/03/2019
    Tổng số bài viết (1359)
    Số điểm: 11357
    Cảm ơn: 17
    Được cảm ơn 202 lần


    Chi phí làm thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có được đưa vào chi phí được trừ không?

    Chi phí làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có được đưa vào chi phí được trừ không? Có phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động không?

    Chi phí làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định về các khoản thu nhập chịu thuế thì thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

    - Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

    - Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

    +  Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

    + Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

    + Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

    + Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

    + Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

    + Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

    + Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

    + Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

    + Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc

    + Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

    + Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

    - Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức, trong đó bao gồm các khoản lợi ích khác như khoản lợi ích  mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng...

    Theo quy định trên thì chi phí làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài là khoản lợi ích khác mà công ty dành cho người lao động nên người lao động sẽ chịu thuế TNCN đối với khoản thu nhập này. 

    Chi phí làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có được đưa vào chi phí được trừ không?

    Theo  Công văn 3141/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về Chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành thì Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

    Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

    Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

    Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

    - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

    Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

    Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động với người nước ngoài, phát sinh các khoản chi phí chi trả thay cho người lao động bao gồm: làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài (vợ/ chồng/ con ruột) để người lao động sang Việt Nam làm việc, là lợi ích được hưởng của người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

    Như vậy, khoản chi phí làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài không được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

    Hi vọng thông tin trên hữu ích đối với bạn!

     

     
    266 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận