CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH Chủ thể kinh doanh

Chủ đề   RSS   
  • #412032 03/01/2016

    nguyenthanhtoan14687

    Male
    Sơ sinh

    Sóc Trăng, Việt Nam
    Tham gia:18/06/2011
    Tổng số bài viết (8)
    Số điểm: 190
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 0 lần


    CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH Chủ thể kinh doanh

                Chủ thể kinh doanh

     

    I.      CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH

     

     

    Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?

     

    1.                Mọi chủ thể kinh doanh đều là doanh nghiệp.

     

    2.                Mọi tài sản khi góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá. Sai, Đ937 LDN. Ngoài các tàisản góp vốn là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các loại tài sản khác đều phải được định giá để xác định phần vốn góp của mỗi thành viên. Như vậy nếu vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật, vật, giấy tờ có giá và các quyền tài sản thì phải được định giá theo quy định của pháp luật.

     

    3.                Người thành lập doanh nghiệp phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang doanh nghiệp.

     

    4.                Luật doanh nghiệp 2014 quy định về trình tự, thủ tục thành lập đối với mọi doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam.

     

    5.                Mọi doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh khi tiến hành hoạt động kinh doanh.

     

    6.                Trong các loại DN theo quy định của LDN 2014 chỉ chủ sở hữu DNTN mới có quyền bán DN của mình.

     

    7.                Tại một thời điểm chủ DNTN không thể đồng thời làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

     

    8.                Chủ DNTN có thể đồng thời là thành viên sáng lập của công ty cổ phần.

     

    9.                DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

     

    10.           Chủ DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

     

    11.           Mọi tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp đều có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH 1 thành viên.

     

    12.           Mọi cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của công ty cổ phần.

     

     

    13.           Tất cả các cổ đông công ty cổ phần đều có quyền tham dự và biểu quyết tại ĐHĐCĐ.

     

    14.           Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát.

     

    15.           Thành viên của HĐQT có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

     

    16.           Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty.

     

    17.           Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.

     
    32671 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #412063   04/01/2016

    khoathads
    khoathads
    Top 75
    Male
    Lớp 5

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:27/07/2010
    Tổng số bài viết (794)
    Số điểm: 7154
    Cảm ơn: 112
    Được cảm ơn 419 lần


    "Hãy nêu lên suy nghĩ của bạn, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm được chân lý" - Prudential xin hân hạnh tài trợ chương trình này!

     
    Báo quản trị |  
  • #412066   04/01/2016

    nguyenthanhtoan14687
    nguyenthanhtoan14687

    Male
    Sơ sinh

    Sóc Trăng, Việt Nam
    Tham gia:18/06/2011
    Tổng số bài viết (8)
    Số điểm: 190
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 0 lần


    câu 2 và  là sai, mà chưa biết căn cứ vào đâu

    câu 4 là sai, vì  căn cứ đối tượng của luật doanh nghiệp

    câu 5, sai, 

     
    Báo quản trị |  
  • #412096   04/01/2016

    khoathads
    khoathads
    Top 75
    Male
    Lớp 5

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:27/07/2010
    Tổng số bài viết (794)
    Số điểm: 7154
    Cảm ơn: 112
    Được cảm ơn 419 lần


    Theo ý kiến tôi thì:

    Câu 1: Sai. Hộ kinh doanh có dưới 10 lao động không phải là doanh nghiệp (K2 Đ 212 Luật DN)

    Câu 2: Sai (K1 Đ 35 Luật DN)

    Câu 3: Sai (K2 Đ 36 Luật DN)

    Câu 4: Sai (Đ 3 Luật DN)

    Câu 5: Sai (Đ 19 Luật DN)

    Câu 6: Đúng (Đ 187 Luật DN)

    Câu 7: Đúng (K3 Đ 183 Luật DN)

    ...

     
    Báo quản trị |  
  • #514928   04/03/2019

    Câu 17. Sai. Căn cứ quy định tại điểm d K1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014 theo đó cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126 Luật Doanh nghiệp 2014

     
    Báo quản trị |  
  • #514969   05/03/2019

    thuytrangak
    thuytrangak
    Top 75
    Female
    Lớp 6

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/08/2017
    Tổng số bài viết (940)
    Số điểm: 7910
    Cảm ơn: 86
    Được cảm ơn 175 lần


    14. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát

    Sai. Vì nếu công ty lựa chọn mô hình tổ chức công ty bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, và giám đốc hoặc tổng giám đốc (trong trường hợp này công ty phải đảm bảo ít nhất 20% số thành viên hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có ban kiểm toán nội bộ trực thuộc hội đồng quản trị để thực hiện chức năng kiểm soát hoạt động của công ty) thì không cần lập Ban kiểm soát (Điều 134 Luật doanh nghiệp 2014)

     
    Báo quản trị |