Quân nhân chuyên nghiệp là những người được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội. Quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất của nhân nhân chuyên nghiệp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sau cải cách tiền lương?
Hiện nay, bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được xác định theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Trong đó, tiền lương = hệ số lương x lương cơ sở
Mà theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, ta có bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sau cải cách tiền lương như sau:
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp:
Hệ số lương
(Nhóm 1)
|
Mức lương
(Đơn vị: VNĐ)
|
Hệ số lương
(Nhóm 2)
|
Mức lương
(Đơn vị: VNĐ)
|
3,85
|
9.009.000
|
3,65
|
8.541.000
|
4,2
|
9.828.000
|
4
|
9.360.000
|
4,55
|
10.647.000
|
4,35
|
10.179.000
|
4,9
|
11.466.000
|
4,7
|
10.998.000
|
5,25
|
12.285.000
|
5,05
|
11.817.000
|
5,6
|
13.104.000
|
5,4
|
12.636.000
|
5,95
|
13.923.000
|
5,75
|
13.455.000
|
6,3
|
14.742.000
|
6,1
|
14.274.000
|
6,65
|
15.561.000
|
6,45
|
15.093.000
|
7
|
16.380.000
|
6,8
|
15.912.000
|
7,35
|
17.199.000
|
7,15
|
16.731.000
|
7,7
|
18.018.000
|
7,5
|
17.550.000
|
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp:
Hệ số lương
(Nhóm 1)
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đơn vị: VNĐ)
|
Hệ số lương
(Nhóm 2)
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đơn vị: VNĐ)
|
3,5
|
8.190.000
|
3,2
|
7.488.000
|
3,8
|
8.892.000
|
3,5
|
8.190.000
|
4,1
|
9.594.000
|
3,8
|
8.892.000
|
4,4
|
10.296.000
|
4,1
|
9.594.000
|
4,7
|
10.998.000
|
4,4
|
10.296.000
|
5
|
11.700.000
|
4,7
|
10.998.000
|
5,3
|
12.402.000
|
5
|
11.700.000
|
5,6
|
13.104.000
|
5,3
|
12.402.000
|
5,9
|
13.806.000
|
5,6
|
13.104.000
|
6,2
|
14.508.000
|
5,9
|
13.806.000
|
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp:
Hệ số lương
(Nhóm 1)
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đơn vị: VNĐ)
|
Hệ số lương
(Nhóm 2)
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đơn vị: VNĐ)
|
3,2
|
7.488.000
|
2,95
|
6.903.000
|
3,45
|
8.073.000
|
3,2
|
7.488.000
|
3,7
|
8.658.000
|
3,45
|
8.073.000
|
3,95
|
9.243.000
|
3,7
|
8.658.000
|
4,2
|
9.828.000
|
3,95
|
9.243.000
|
4,45
|
10.413.000
|
4,2
|
9.828.000
|
4,7
|
10.998.000
|
4,45
|
10.413.000
|
4,95
|
11.583.000
|
4,7
|
10.998.000
|
5,2
|
12.168.000
|
4,95
|
11.583.000
|
5,45
|
12.753.000
|
5,2
|
12.168.000
|
Theo đó, sau cải cách tiền lương thì bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp cũng tăng đáng kể so với những năm trước. Lưu ý, bảng lương trên chưa bao gồm phụ cấp.
Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ đến bao nhiêu tuổi?
Theo Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau::
- Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
+ Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
+ Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định.
- Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ:
Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
- Chuyển ngành, nghỉ hưu:
Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Như vậy, thông thường thì cấp uý quân nhân chuyên nghiệp sẽ được phục vụ đến nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi, Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp cả nam và nữ sẽ được phục vụ đến 54 tuổi và Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp sẽ được phục vụ đến nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.