Cách hạch toán tại công ty mẹ có công ty con phụ thuộc ở nứơc ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #80555 22/01/2011

    nguyenthilieu257

    Sơ sinh

    Kon Tum, Việt Nam
    Tham gia:22/01/2011
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Cách hạch toán tại công ty mẹ có công ty con phụ thuộc ở nứơc ngoài

    Công ty tôi có công ty con ở Campuchia, công ty con có con dấu riêng và có vốn điếu lệ. Từ đầu năm đến giờ chúng tôi hạch toán theo hình thức đầu từ vốn vào công ty con tức theo dõi trên tài khoản 221. Nhưng bây giờ giám đốc lại nói chúng tôi xem công ty con đó chỉ là chi nhánh và hạch toán phụ thuộc.

    Vậy chúng tôi chuyển sang theo dõi trên tài khoản 136 có đúng không? nếu hạch toán phụ thuộc thì vật tư, công cụ dụng cụ chuyển sang bên đó khi xuất kho thì cần làm những chứng từ như thế nào để theo dõi. còn tài sản cố định khi chuyển sang công ty con (ở Campuchia) thì thủ tục chứng từ thế nào? hạch toán ra sao?

    Mong luật sư giúp đỡ sớm, tôi đang rối quá!

     
    22313 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #80774   24/01/2011

    LS_PhamDinhHung
    LS_PhamDinhHung
    Top 75
    Male
    Lớp 3

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/01/2011
    Tổng số bài viết (839)
    Số điểm: 4933
    Cảm ơn: 3
    Được cảm ơn 298 lần


    Chào Bạn,

    Bạn vần xem lại nội dung ghi chép tài khoản 136 và 221 được quy định cụ thể như sau (Việc hạch toán từng bút toán , bạn nên nghiên cứu quy định hạch toán trong Hệ thống TK thống nhất  hoặc  các giáo trình Kế toán Đại học vì quá chi tiết nên tôi không tiện nêu ra ) :

    Tài khoản 136

    TÀI KHOẢN 136

    PHẢI THU NỘI BỘ

     

                Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.

     

    HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG

    MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU

     

                1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.

               

    2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:

                a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):

                - Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;

                - Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;

                - Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;

                - Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;

                - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;

                - Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;

                - Các khoản phải thu vãng lai khác.

                b) Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán phụ thuộc):

                - Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn kinh doanh và kinh phí);

                - Khoản cho vay vốn kinh doanh;

                - Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;

                - Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;

                - Các khoản phải thu vãng lai khác.

               

    3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn


    Tài khoản 221:


    TÀI KHOẢN 221

     

    ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

     

                Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). Khoản đầu tư vào công ty con bao gồm:

    1. Đầu tư cổ phiếu: Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty mẹ trong công ty con. Cổ phiếu có thể gồm cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi.

     

    Công ty mẹ là chủ sở hữu cổ phiếu phổ thông tại Công ty con có quyền tham gia Đại hội cổ đông, có thể ứng cử và bầu cử vào Hội đồng quản trị, có quyền biểu quyết các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định trong điều lệ hoạt động của doanh nghiệp. Công ty mẹ là chủ sở hữu cổ phiếu được hưởng cổ tức trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con, nhưng đồng thời chủ sở hữu cổ phiếu cũng phải chịu rủi ro khi công ty con thua lỗ, giải thể (hoặc phá sản) theo điều lệ của doanh nghiệp và Luật phá sản doanh nghiệp.

     

    #c00000; text-align: justify;">2. Khoản đầu tư vốn dưới hình thức góp vốn bằng tiền, tài sản khác vào công ty con hoạt động theo loại hình công ty Nhà nước, công ty TNHH một thành viên, công ty cổ phần Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác.

    #c00000; text-align: justify;"> 

    HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG

    MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU

     

    1. Chỉ hạch toán vào TK 221 "Đầu tư vào công ty con" khi nhà đầu tư nắm giữ trên 50 % vốn chủ sở hữu (nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết) và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó. Khi doanh nghiệp đầu tư không còn quyền kiểm soát doanh nghiệp con thì ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con.

     

    2. Các trường hợp sau khoản đầu tư vẫn được hạch toán vào TK 221 "Đầu tư vào công ty con" khi doanh nghiệp đầu tư nắm giữ ít hơn 50% vốn chủ sở hữu (ít hơn 50% quyền biểu quyết) tại công ty con, nhưng có thỏa thuận khác:

    a/ Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết;

    b/ Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận;

    c/ Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;

    d/ Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.

     

    3. Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng (+) Các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...

    4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11 "Hợp nhất kinh doanh".

     

    5. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con...

     

    6. Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (Lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng năm của công ty mẹ.

     

    KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

    TÀI KHOẢN 221 - ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

     

    Bên Nợ:

    Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng.

     

    Bên Có:

    Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm.

     

    Số dư bên Nợ:

    Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ.

    Luật sư Phạm Đình Hưng Saigon Asia Law

    www.saigon-asialaw.com

    VP: 40/21 Bau cat 2, F 14 Quan Tan Binh, TP HCM

    Đoàn LS TP HCM

    MB.0903759409

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Luật sư Phạm Đình Hưng - Đoàn LS TP HCM - Saigon Asia Law.

Văn phòng: 409/14 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình ( TSN Air port).

Số điện thoại: 0938182699.