Ngày 25/6/2018, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch 05/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC quy định về việc phối hợp thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội; Thông tư liên tịch gồm 5 chương 18 điều.
Theo đó các loại thông tin, tài liệu được thông báo, gửi, cung cấp được quy định như sau
Cơ quan có trách nhiệm gửi
|
Các loại thông tin, tài liệu
|
Cơ quan điều tra các cấp trong Công an nhân dân, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm thông báo, gửi cho Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an
(điều 4 TTLT05/2018)
|
1. Quyết định tạm giữ; quyết định gia hạn tạm giữ;
2. Quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can; quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can;
3. Lý lịch bị can;
4. Lệnh bắt bị can để tạm giam; lệnh tạm giam;
5. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh;
6. Quyết định hủy bỏ; thay thế biện pháp tạm giữ, tạm giam, tạm hoãn xuất cảnh bằng biện pháp ngăn chặn khác;
7. Quyết định trả tự do;
8. Quyết định đình chỉ điều tra vụ án đối với bị can; quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án đối với bị can; quyết định phục hồi điều tra vụ án đối với bị can;
9. Quyết định truy nã; quyết định đình nã;
10. Kết luận điều tra; kết luận điều tra bổ sung.
|
Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm thông báo, gửi cho Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an
(điều 5 TTLT05/2018)
|
1. Lệnh tạm giam; quyết định gia hạn tạm giam; lệnh bắt bị can để tạm giam;
2. Quyết định khởi tố bị can; quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can;
3. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm giữ; quyết định hủy bỏ biện pháp tạm giam; quyết định hủy bỏ biện pháp tạm hoãn xuất cảnh;
4. Quyết định áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh;
5. Cáo trạng; quyết định truy tố theo thủ tục rút gọn;
6. Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can; quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với bị can; quyết định phục hồi vụ án đối với bị can.
|
Tòa án nhân dân có trách nhiệm thông báo, gửi cho Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an
(điều 6 TTLT05/2018)
|
1. Quyết định tạm giam;
2. Quyết định hủy bỏ biện pháp tạm giam; quyết định thay thế biện pháp tạm giam;
3. Bản án hình sự sơ thẩm;
4. Bản án hình sự phúc thẩm;
5. Quyết định hình sự giám đốc thẩm;
6. Quyết định hình sự tái thẩm;
7. Quyết định thi hành án phạt tù;
8. Quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù;
9. Quyết định miễn chấp hành án phạt tù;
10. Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù;
11. Quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù;
12. Quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện; quyết định hủy bỏ quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện;
13. Quyết định áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh; quyết định đình chỉ thi hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh;
14. Quyết định xóa án tích;
15. Quyết định của Chủ tịch nước về việc xét đơn xin ân giảm hình phạt tử hình (bác đơn xin ân giảm hình phạt tử hình hoặc ân giảm hình phạt tử hình);
16. Quyết định thi hành án tử hình;
17. Biên bản thi hành án tử hình.
|
Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
(điều 7 TTLT05/2018)
|
1. Danh bản, chỉ bản căn cước người phạm tội;
2. Trích lục tiền án, tiền sự;
3. Thông báo kết quả xác minh đối tượng, nhân thân;
4. Những thông tin, tài liệu đã được cơ quan tiến hành tố tụng cung cấp cho Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an nêu tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Thông tư liên tịch này.
|
Thông tư còn quy định về thủ tục và thời hạn thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu, trong đó thời hạn cung cấp thông tin, tài liệu