Các loại phí khi mua xe máy mà người mua xe cần biết để làm thủ tục

Chủ đề   RSS   
  • #606597 03/11/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Các loại phí khi mua xe máy mà người mua xe cần biết để làm thủ tục

    Bên cạnh giá niêm yết của một chiếc xe máy thì thuế, phí của chiếc xe sau khi mua cũng là nội dung mà nhiều người quan tâm. Qua đó để xác định tổng giá thành sau khi lăn bánh thì người mua xe cần biết những loại phí nào cần phải trả?
     
    cac-loai-phi-khi-mua-xe-may-ma-nguoi-mua-xe-can-biet-de-lam-thu-tuc
     
    1. Thuế VAT của xe máy hiện nay
     
    Căn cứ Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết 101/2023/QH15 quyết định mức thuế VAT xe máy hiện nay như sau:
     
    Xe máy, xe gắn máy, xe mô tô có dung tích xi lanh từ dưới 125cm3 thì mức thuế VAT xe máy được giảm từ 10% xuống còn 8%.
     
    Do đó, những loại xe máy khi mua người sử dụng sẽ phải chịu thêm 8% thuế VAT, loại thuế này các đại lý, doanh nghiệp kinh doanh xe đã áp vào giá niêm yết nên người mua không phải lo phát sinh thêm sau giá niêm yết.
     
    2. Lệ phí trước bạ khi mua xe máy
     
    Lệ phí trước bạ là khoản phí tiếp theo mà người mua phải trả do khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ với xe máy là 2%.
     
    Riêng:
     
    - Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
     
    - Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
     
    Ví dụ: Anh Nguyễn Hồng K lần đầu mua một chiếc xe máy Vision giá 32 triệu đồng thì lệ phí trước bạ mà anh K phải đóng như sau:
     
    Lệ phí trước bạ = 32 triệu x 5% = 1,6 triệu đồng.
     
    3. Lệ phí đăng ký kèm theo cấp biển số xe
     
    Tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu phí từ lần đầu cấp chứng nhận đăng ký xe mô tô kèm theo biển số từ ngày 22/10/2023 như sau:
     

    Số TT

    Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký xe mô tô kèm theo biển số

    Khu vực I

    Khu vực II

    Khu vực III

    1

    Trị giá đến 15.000.000 đồng

    1.000.000

    200.000

    150.000

    2

    Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

    2.000.000

    400.000

    150.000

    3

    Trị giá trên 40.000.000 đồng

    4.000.000

    800.000

    150.000

     
    Trong đó, các khu vực I, khu vực II, khu vực III bao gồm các tỉnh/thành sau:
     
    Khu vực I gồm: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh;
     
    - Khu vực II gồm: TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Cần Thơ, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;
     
    - Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
     
    4. Một số chi phí khác người mua xe phải trả thêm
     
    Ngoài những loại thuế, phí nêu trên, người mua xe máy còn phải đóng thêm một số khoản chi phí sau:
     
    - Phí bảo hiểm xe máy (bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện cho xe máy);
     
    - Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông;
     
    - Chi phí cà khung số xe máy.
     
     
    40987 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (20/12/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận