để biết thêm chi tiết bạn cần cung cấp thêm tài sản hình thành trong tương lai đó là tài sản gì? chẳng hạn: căn hộ cung cư, biệt thự......
tuy nhiên tôi gửi bạn một mẫu như sau:
CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:………../HĐGV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THAM KHẢO
Ngày 16/09/2009
|
|
b&a
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi năm 2005.
- Căn cứ Công văn số4212/UBBT-XDCB ngày 27/10/2004 của UBND Tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận đầu tư xây dựng dự án khu du lịch Hố Lở tại xã Tiến Thành, TP. Phan Thiết.
- Căn cứ Quyết định số672/QĐ-UBBT ngày 24/03/2005 của UBND Tỉnh Bình Thuận về việc thu hồi và cho Công ty TNHH Đại Thanh Quang thuê đất để xây dựng khu du lịch tại xã Tiến Thành, TP. Phan Thiết.
- Căn cứ Quyết định 1324/QĐ – UBND ngày 30/05/2005 về việc thu hồi cho thuê đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với Công ty Đại Thanh Quang để xây dựng khu du lịch Hố Lở tại xã Tiến Thành, TP. Phan Thiết.
- Căn cứ chức năng của Công Ty TNHH Đại Thanh Quang.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2009, tại văn phòng Công Ty TNHH Đại Thanh Quang, chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN GÓP VỐN: CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH QUANG
Địa chỉ :
VP giao dịch :
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :
Tài khoản :
Tại :
Đại diện :
Chức vụ :
(Gọi tắt là Bên A)
BÊN GÓP VỐN:
Đại diện :………………………………………………………………………………………
Quốc tịch :………………………………………………………………………………………
Số CMND :……………………… Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp:………………….
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc : ………………………………………………………………………………………
Điện thoại : ……………………………………………
(Gọi tắt là Bên B)
Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhận Quyền sử dụng đất theo những điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG
1.1 Bên A đồng ý để Bên B góp vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhận Quyền sử dụng 01 lô đất biệt thự thuộc dự án KHU DU LỊCH – NGHỈ DƯỠNG VÀ BIỆT THỰ CAO CẤP LEGEND SEA do Bên A làm chủ đầu tư.
1.2 Đặc điểm của lô đất Biệt thự:
· Mã nền: ………………...
· Lô đất có diện tích (tạm tính): ………….. m2
· Chiều rộng: ……….. m2
· Chiều dài: ……….… m2
1.3 Bên B đồng ý hợp đồng với Bên A xây dựng phần thô của biệt thự theo thiết kế đã được phê chuẩn.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
2.1 Đơn giá: … VNĐ/m2
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………… đồng/mét vuông)
2.2 Tổng giá trị hợp đồng là: …………………………………………….. VNĐ
(Bằng chữ: .................................................................................................................... đồng)
2.3 Đơn giá này đã bao gồm thuế sử dụng đất, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.4 Căn cứ vào diện tích đất thực tế bên A bàn giao cho bên B, mà bên B sẽ trả thêm hay nhận lại số tiền tương ứng với diện tích tăng hay giảm. Đơn giá trả thêm hay nhận lại là đơn giá theo khoản 2.1 của điều 2.
2.5 Giá trị hợp đồng xây dựng phần thô của biệt thự sẽ được thương thảo theo giá xây dựng tại thời điểm ký hợp đồng
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
3.1 Bên B góp vốn cho Bên A theo đúng lịch trình góp vốn như sau:
Đợt 1: Bên B góp vốn cho bên A 20% giá trị góp vốn ngay khi ký hợp đồng này, tương đương .............................. VNĐ.
(Bằng chữ: ........................................................................................................................................đồng.)
Đợt 2: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 10% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 60 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 1 hoặc khi Bên A bắt đầu triển khai làm hạ tầng cơ sở (tùy điều kiện nào đến trước).
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................................đồng.)
Đợt 3: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 10% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 30 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 2.
(Bằng chữ: ..................................................)
Đợt 4: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 15% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 90 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 3.
(Bằng chữ: ..................................................)
Đợt 5: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 15% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 90 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 4 hoặc khi Bên A bắt đầu giai đoạn bó vỉa.
(Bằng chữ: ..................................................)
Đợt 6: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 15% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 90 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 5.
(Bằng chữ: ..................................................)
Đợt 7: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 10% tổng giá trị góp vốn) trong vòng 60 ngày kể từ ngày thanh toán tiền đợt 6. Hoặc khi Bên A bàn giao nền cho Bên B (tùy vào điều kiện nào đến trước.
(Bằng chữ: ..................................................)
Đợt 8: Bên B góp vốn tiếp cho Bên A là: ................................ VNĐ (tương đương 5% tổng giá trị góp vốn) khi Bên B nhận giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc/ và nhà ở theo qui định của pháp luật.
(Bằng chữ: ..................................................)
3.2 Các khoản góp vốn này sẽ được thanh toán bằng tiền mặt tại Phòng Kế Toán của Bên A hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A được ghi ở phần trên.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Bên A chịu trách nhiệm:
4.1 San lấp mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực theo thiết kế được duyệt (hệ thống cung cấp nước, điện, hệ thống thoát nước, hệ thống chiếu sáng, công trình công cộng, cây xanh, đường nội bộ, vỉa hè …) với toàn bộ kinh phí của bên A.
4.2 Bàn giao nền cho bên B đúng như chi tiết ở Điều 1.
4.3 Thời gian giao nền: Bên A bàn giao nền cho Bên B dự kiến trong khoảng thời gian từ 9 đến 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng góp vốn đầu tư.
4.4 Nộp tiền sử dụng đất và các loại thuế kinh doanh khác thuộc trách nhiệm của bên A cho Nhà nước theo qui định cho đến khi ra được chủ quyền cho bên B.
4.5 Thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chuyển giao Quyền sử dụng cho bên B.
4.6 Trường hợp Bên A chậm giao nền hơn tiến độ đã cam kết trong hợp đồng góp vốn thì sẽ bị phạt 0,022%/ngày cho tổng số tiền mà Bên A đã nhận của Bên B.
4.7 Xây dựng biệt thự phần thô cho Bên B thteo thiết kế Bên B chọn trong những thiết kế được duyệt với giá bằng hoặc thấp hơn thị trường tại thời điểm ký hợp đồng xây dựng.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Bên B chịu trách nhiệm:
5.1 Góp vốn đúng theo tiến độ tại điều 3 và bảng tiến độ góp vốn. Trường hợp chậm góp vốn bất kỳ đợt nào, bên B phải thanh toán thêm tiền lãi 0,04%/ngày trễ hạn cho bên A, căn cứ trên số tiền và thời gian chậm góp, nhưng thời gian chậm góp vốn không được quá 15 ngày.
5.2 Nếu bên B chậm góp vốn quá 15 ngày so với qui định tại điều 3 và được Bên A thông báo bằng văn bản mà Bên B không góp vốn thì xem như bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, hợp đồng sẽ mặc nhiên vô hiệu. Bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B tổng số vốn đã góp sau khi khấu trừ phí hủy bỏ hợp đồng là 15% trên tổng giá trị góp vốn tại Điều 2 khoản 2.2 của hợp đồng này và không phải trả thêm bất kỳ các khoản tiền lãi nào.
5.3 Đóng thuế trước bạ theo qui định của Nhà nước.
5.4 Thanh toán chi phí lắp đặt đồng hồ điện và đồng hồ nước.
5.5 Cung cấp mọi giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan chức năng để bên A làm giấy chứng nhận chủ quyền cho bên B theo qui định của pháp luật.
5.6 Chấp hành đúng qui hoạch về xây dựng Biệt thự như đã được duyệt của dự án và tuân thủ các qui định của nhà nước về xây dựng. Tuyệt đối không được xây dựng lấn chiếm ra ngoài phạm vi ranh giới đất của mình. Nếu vi phạm các quy định trên thì Bên B có nghĩa vụ phải tháo dỡ phần diện tích xây dựng vi phạm đó bằng chi phí của mình.
5.7 Chấp hành đúng “Quy chế dân cư” do Ban quản lý dự án quy định nhằm tăng cường bảo vệ lợi ích và an toàn cho các chủ nhà / đất sau khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động cũng như thanh toán “phí bảo trì và quản lý” dùng cho việc bảo trì và quản lý khu vực, bao gồm:
+ Chi phí điện nước cho khu vực công cộng.
+ Chi phí cho công tác bảo vệ.
+ Chi phí cho công tác thu gom rác.
+ Chi phí cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa chung.
+ Chi phí cho việc duy trì cảnh quan, môi trường.
5.8 Phải chọn Bên A là nhà thầu xây dựng phần thô theo những mẫu được duyệt
ĐIỀU 6: XÂY DỰNG NHÀ
Thời gian xây dựng nhà không chậm hơn 1 năm kể từ ngày nhận nền
ĐIỀU 7: QUYỀN SỞ HỮU
7.1 Sau khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện thanh toán qui định trong Hợp đồng và xây dựng theo qui hoạch của dự án thì Bên A có trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo qui định của pháp luật để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho Bên B.
7.2 Nếu cần thiết, trong quá trình lập thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cho Bên B, các Bên sẽ ký một Hợp đồng khác do mẫu cơ quan chức năng yêu cầu (“Hợp đồng công chứng”), trong trường hợp đó các Bên đồng ý rằng các điều khỏan của Hợp đồng này nếu không mâu thuẫn và/hoặc không được quy định trong Hợp đồng công chứng, thì vẫn giữ nguyên giá trị hiệu lực và thi hành còn nếu mâu thuẫn với các điều khoản của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn bạc và đưa ra điều kiện thích hợp thay thế.
7.3 Bên B phải hoàn tất các thủ tục cần thiết và tuân thủ nghiêm chỉnh các hướng dẫn theo pháp luật để tránh chậm trễ trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng.
7.4 Đến thời điểm Bên A chuẩn bị bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng cho Bên B (là Việt kiều hoặc người nước ngoài), nhưng do Bên B chưa hội đủ các điều kiện để được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng, khi đó Bên A và Bên B cùng thống nhất và cam kết thực hiện nội dung sau:
a. Bên B đồng ý và Bên A chấp nhận: chuyển tất cả các khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A như được qui định tại Điều 2 khoản 2.2 thành khoản thanh toán tiền thuê đất/nhà một lần với thời hạn cho thuê là 50 năm. Sau khi hết thời hạn thuê, Bên A sẽ tiếp tục gia hạn thời hạn thuê cho Bên B.
b. Tại bất kỳ thời điểm nào và trong bất kỳ trường hợp nào, Bên B cam kết sẽ không yêu cầu Bên A hoàn trả tiền thuê đất/nhà nêu trên cho Bên B.
c. Ngoài các khoản tiền mà Bên B nộp đủ cho Bên A như được nêu trong Hợp đồng này, Bên B sẽ không phải nộp thêm bất kỳ một khoản tiền thuê đất/nhà bổ sung nào khác.
d. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng này, với điều kiện Bên B không vi phạm các điều khoản của hợp đồng và trước khi ra Giấy chứng nhận chủ quyền cho bên B, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ “chuyển nhượng cho Bên thứ ba” như được qui định tại Điều 8 khoản 1 của Hợp đồng này và Bên A không có quyền từ chối.
Việc chuyển nhượng cho Bên thứ ba, ngoài những qui định tại Điều 8 khoản 1, Bên A không được yêu cầu Bên B thanh toán thêm bất cứ khoản tiền nào có liên quan đến giá trị lô đất/nhà hay tiền thuê đất/nhà.
7.5 Trường hợp trong thời gian thuê đất/nhà, Bên B tại thời điểm nào đó hội đủ các điều kiện theo qui định của pháp luật Việt Nam và được phép đứng tên trên giấy chứng nhận Quyền sử dụng, thì Bên A có trách nhiệm lập thủ tục từ thuê đất/nhà chuyển sang bán đất/nhà cho Bên B. Các khoản chi phí, thuế, lệ phí trước bạ sang tên do Bên B chịu trách nhiệm thanh tóan. Toàn bộ số tiền thuê nhà/đất Bên B đã chi trả trong thời gian thuê nhà/đất trước đó sẽ được Bên A khấu trừ vào tiền thanh toán lô đất/nhà và giá thanh toán lô đất/nhà được căn cứ vào giá của thời điểm ký Hợp đồng.
7.6 Khi Bên B đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, thì việc chuyển quyền sử dụng cho Bên thứ ba sẽ được thực hiện theo qui định của pháp luật hiện hành.
7.7 Các cá nhân hoặc pháp nhân được quyền thừa kế tài sản của Bên B theo qui định của pháp luật thì sẽ thừa kế các quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
8.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu Bên B muốn chuyển nhượng Hợp đồng cho một Bên thứ ba, Việc chuyển nhượng Hợp đồng này cho một Bên thứ ba được thực hiện khi và chỉ khi Bên B hội đủ các điều kiện sau đây:
a. Bên B đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn theo tiến độ thanh toán được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này và Hợp đồng chuyển nhượng không bị tranh chấp, thế chấp hoặc cầm cố.
b. Việc chuyển nhượng được thực hiện khi Bên thứ ba đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản của Hợp đồng này.
c. Việc chuyển nhượng không bị ngăn cấm theo qui định của pháp luật.
d. Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán đối với mọi khoản thuế, phí và chi phí khác của nhà nước liên quan đến việc chuyển nhượng giữa Bên B và Bên thứ ba.
e. Việc chuyển nhượng phải được thực hiện thông qua Bên A và theo các trình tự qui định của Bên A.
8.2 Khi các điều kiện được qui định trong Hợp đồng này được tuân thủ đầy đủ, Bên A và Bên B sẽ không còn quyền và nghĩa vụ gì đối với nhau theo Hợp đồng này sau khi việc chuyển nhượng đã được thực hiện.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu xảy ra các yếu tố khách quan bất khả kháng như: Thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi chính sách của nhà nước, dẫn đến dự án không thể tiếp tục thực hiện được, khi đó hai bên sẽ cùng bàn bạc để thống nhất phương án giải quyết và được lập thành phụ lục Hợp đồng.
ĐIỀU 10: THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
10.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một bên gửi cho bên kia theo Hợp Đồng này phải được lập bằng văn bản và gửi đến địa chỉ của các bên như sau:
BÊN NHẬN GÓP VỐN (Gọi tắt là Bên A): CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH QUANG
VP Giao Dịch : Lô B13 Khu Biệt Thự Sông Ông Lớn (Sadeco), Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh
Điện thoại :
Fax :
Người nhận : Ông Nguyễn Hồng Chương
Chức vụ : Phó Giám Đốc
BÊN GÓP VỐN (Gọi tắt là Bên B):
Đại diện
|
|
Địa chỉ liên lạc
|
|
Điện thoại
|
|
(ngoài bì thư phải ghi rõ người nhận, phòng ban nhận và nội dung liên quan đến hợp đồng này).
10.2 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch liên quan đến hợp đồng này ... mà một bên gửi được xem là được bên kia nhận được (i) vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận hoặc (ii) vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax hoặc (iii) vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. Trong các trường hợp này, nếu ngày liên quan là ngày Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của Việt Nam, thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch ... đó được xem là được bên kia nhận được vào ngày làm việc tiếp theo.
10.3 Khi Bên B thay đổi địa chỉ liên lạc phải thông báo cho Bên A bằng văn bản, bên A sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ đóng tiền của Bên B do việc thất lạc thư khi Bên B cung cấp sai thông tin hoặc thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho Bên A.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
11.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng.
11.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng góp vốn đầu tư, nếu có trở ngại phát sinh, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần vì lợi ích chung. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bổ sung bằng Phụ lục Hợp đồng của Hợp đồng này.
11.3 Các bên sẽ tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng hợp đồng này. Mọi vi phạm Hợp Đồng sẽ khiến bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia theo quy định của luật pháp Việt Nam. Để tránh tranh cãi, trừ khi được quy định khác đi trong hợp đồng này, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia theo hợp đồng này là song song thực hiện và không triệt tiêu hoặc thay thế hoặc khước từ nhau.
11.4 Trường hợp có tranh chấp mà không thể giải quyết được bằng thương lượng hòa giải thì hai Bên sẽ đưa ra Tòa án kinh tế TP.HCM để phân xử, phán quyết của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng.
11.5 Hợp đồng góp vốn được ký bởi đại diện hợp pháp của hai Bên và có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi sửa đổi hoặc bổ sung cho Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm của nó chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các Bên ký.
11.6 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu, thì:
a. Các điều khoản khác của Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc các bên, và
b. Các bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khỏan vô hiệu đó bằng điều khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp để các lợi ích và quyền lợi của các bên theo Hợp Đồng này được đảm bảo.
11.7 Hợp đồng góp vốn này được lập thành 04 bản gốc bằng tiếng Việt Nam, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
Cập nhật bởi ctydatgia vào lúc 06/01/2010 16:56:59