Bảng tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán hành chính, sự nghiệp kể từ 01/01/2025

Chủ đề   RSS   
  • #611821 22/05/2024

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2193)
    Số điểm: 76373
    Cảm ơn: 68
    Được cảm ơn 1619 lần


    Bảng tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán hành chính, sự nghiệp kể từ 01/01/2025

    Bộ Tài chính ban hành Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ngày 17/4/2024. Theo đó, quy định về phân loại tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.

    (1) Tài khoản kế toán là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC có nêu rõ về tài khoản kế toán như sau:

    - Phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài sản;

    - Tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo cơ chế tài chính;

    - Doanh thu, chi phí, phân phối kết quả hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác tại đơn vị.

    (Lưu ý: quy định hiện hành về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp là Thông tư 107/2017/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025)

    (2) Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán

    Thông tư 24/2024/TT-BTC quy định phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tại khoản 2 cụ thể:

    - Tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).

    Tài khoản trong bảng phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán, làm cơ sở để lập báo cáo tài chính.

    - Tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).

    Trong đó, các tài khoản ngoài bảng 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013 áp dụng cho các đơn vị để phản ánh việc nhận và sử dụng kinh phí mà cuối năm đơn vị phải quyết toán số đã sử dụng chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, làm cơ sở để lập báo cáo quyết toán. Cụ thể như sau:

    + Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước (tài khoản 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011) phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ngân sách và theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    + Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ mà cơ quan có thẩm quyền có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước (tài khoản 012, 013) đơn vị phải hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán các nguồn kinh phí này.

    + Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trong nước; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước, thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.

    + Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí viện trợ nước ngoài, kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài theo dự án, thì đơn vị phải thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Sau khi thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước, kế toán phải hạch toán vào tài khoản ngoài bảng để lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này.

    (3) Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản

    Theo đó, việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán như sau:

    - Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này, các đơn vị lựa chọn tài khoản kế toán để áp dụng tại đơn vị phù hợp với cơ chế tài chính và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

    - Đơn vị kế toán được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị.

    - Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, thì đơn vị phải thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.

    (Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC)

    Hệ thống tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán 

    Số TT

    Số hiệu tài khoản

    Tên tài khoản

    Phạm vi áp dụng

    Cấp 1

    Cấp 2, 3

     

     

     

     

     

    A

     

     

    CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI 1

     

    1

    111

     

    Tiền mặt

    Các đơn vị

     

     

    1111

    Tiền Việt Nam

     

     

     

    1112

    Ngoại tệ

     

     

     

     

     

     

    2

    112

     

    Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

    Các đơn vị

     

     

    1121

    Tiền Việt Nam

     

     

     

    1122

    Ngoại tệ

     

     

     

     

     

     

    3

    113

     

    Tiền đang chuyển

    Các đơn vị

     

     

     

     

     

    4

    121

     

    Đầu tư tài chính

    Đơn vị được phép thực hiện hoạt động đầu tư tài chính

     

     

    1211

    Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

     

     

    1212

    Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

     

     

    1218

    Đầu tư khác

     

     

     

     

     

    5

    131

     

    Phải thu khách hàng

    Đơn vị có phát sinh

     

     

     

     

     

    6

    133

     

    Thuế GTGT được khấu trừ

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    1331

    Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

     

     

     

    1332

    Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định

     

     

     

     

     

     

    7

    135

     

    Phải thu kinh phí được cấp

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    1351

    Phải thu từ ngân sách nhà nước

     

     

     

    1352

    Phải thu từ nhà tài trợ

     

    1353

    Phải thu từ đơn vị kế toán cấp trên

     

     

     

     

     

     

    8

    136

     

    Phải thu nội bộ đơn vị kế toán

    Đơn vị có phát sinh

     

     

     

     

     

    9

    137

     

    Phải thu nhận ủy quyền, ủy thác chi trả

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    1371

    Phải thu kinh phí ủy quyền từ ngân sách nhà nước

     

     

     

    1378

    Phải thu ủy thác, ủy quyền từ đối tượng khác

     

     

     

     

     

     

    10

    138

     

    Phải thu khác

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    1381

    Tài sản thiếu chờ xử lý

     

     

     

    1382

    Chi hoạt động liên doanh, liên kết chờ phân bổ

     

     

     

    1383

    Phải thu phí, lệ phí

     

     

     

    1384

    Phải thu bán hàng dự trữ quốc gia

     

     

     

    1385

    Phải thu tiền lãi

     

     

     

    1388

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

    11

    141

     

    Tạm ứng

    Các đơn vị

     

     

    1411

    Tạm ứng với người lao động

     

     

     

    1412

    Tạm ứng với đầu mối chi tiêu

     

     

     

     

     

     

    12

    151

     

    Hàng mua đang đi đường

    Các đơn vị

     

     

     

     

     

    13

    152

     

    Nguyên liệu, vật liệu

    Các đơn vị

     

     

     

     

     

    14

    153

     

    Công cụ, dụng cụ

    Các đơn vị

     

     

     

     

     

    15

    154

     

    Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang

    Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

     

     

     

     

     

    16

    155

     

    Sản phẩm

    Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

     

     

     

     

     

    17

    156

     

    Hàng hóa

    Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

     

     

     

     

     

    18

    172

     

    Hàng dự trữ quốc gia

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    1721

    Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường

     

     

     

    1722

    Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản

     

     

     

    1723

    Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản

     

     

     

    1724

    Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI 2

     

     

     

     

     

     

    19

    211

     

    Tài sản cố định của đơn vị

    Các đơn vị

     

     

    2111

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

    2113

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

     

     

     

    20

    212

     

    Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng

    Đơn vị có phát sinh

     

     

    2121

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

    2123

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

     

     

     

    Còn tiếp….

    Xem đầy đủ Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/tai-khoan-ke-toan.docx

    Trên đây là toàn bộ thông tin về danh mục hệ thống tài khoản kế toán cùng hướng dãn hạch toán, mong giúp ích đối với người đọc.

     
    588 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận