Bảng lương viên chức giáo viên, giảng viên tịa các trường công lập 2021
Theo Nghị quyết 122/2020/QH14, từ 1/7/2020 mức lương cơ sở chưa tăng lên 1,6 triệu đồng theo Nghị quyết 86/2019/QH14 đã ban hành trước đó. DanLuat xin gửi đến các thành viên đang công tác trong ngành giáo dục bảng lương giảng viên, giáo viên các cấp trong năm 2021.
Trước tiên, lương của viên chức giáo viên sẽ được tính theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cơ bản như sau:
LƯƠNG = MỨC LƯƠNG CƠ SỞ x HỆ SỐ LƯƠNG |
Mức lương cơ sở vẫn được giữ nguyên là 1.490.000 đồng, Hệ số lương của viên chức giáo viên cụ thể như sau:
I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP
Căn cứ theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
Giáo viên mầm non hạng II
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
Giáo viên mầm non hạng IV
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ bậc 1 đến 12 theo thứ tự tăng dần:
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.
II. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
Giáo viên tiểu học hạng II
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Giáo viên tiểu học hạng III
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
Giáo viên tiểu học hạng IV
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ bậc 1 đến 12 theo thứ tự tăng dần:
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.
III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP
Căn cứ theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
Giáo viên THCS
hạng I
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
Giáo viên THCS
hạng II
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Giáo viên THCS
hạng III
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.
III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN THPT CÔNG LẬP
Căn cứ theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
Giáo viên THPT
hạng I
|
Áp dụng hệ số lương của công chức loại A2, nhóm A2.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
Giáo viên THPT
hạng II
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
Giáo viên THPT
hạng III
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.
IV. ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ theo Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT
Giảng viên cao cấp
Hạng I
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:
|
6.20
|
6.56
|
6.92
|
7.28
|
7.64
|
8.00
|
Giảng viên chính
Hạng II
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
Giảng viên
Trợ giảng
Hạng III
|
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
Theo đó, giảng viên, trợ giảng cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.
*Lưu ý: Các đối tượng giáo viên ký hợp đồng với các trường công lập nhưng không phải viên chức sẽ có mức lương theo thỏa thuận riêng với nhà trường.
Cập nhật bởi vankhanhnhu ngày 29/12/2020 05:25:03 CH