Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 với gần 91% đại biểu tán thành.
Theo đó, Quốc hội đồng ý tăng lương cơ sở cho cán bộ công chức, viên chức lên 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/07/2023, tức tăng 20,8% so với lương cơ sở hiện nay (1.490.000 đồng/tháng áp dụng từ ngày 01/7/2019 theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Do vậy, sau khi tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng, bảng lương của giáo viên các cấp sẽ có những thay đổi như sau:
1. Giáo viên là viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập
1.1. Giáo viên mầm non
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì: Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Như vậy, bảng lương cụ thể của giáo viên mầm non được tính như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Giáo viên hạng III
|
Hệ số
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
Lương
|
3.780.000
|
4.338.000
|
4.896.000
|
5.454.000
|
6.012.000
|
6.570.000
|
7.128.000
|
7.686.000
|
8.244.000
|
8.802.000
|
Giáo viên hạng II
|
Hệ số
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
|
Lương
|
4.212.000
|
4.806.000
|
5.400.000
|
5.994.000
|
6.588.000
|
7.182.000
|
7.776.000
|
8.370.000
|
8.964.000
|
|
Giáo viên hạng I
|
Hệ số
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|
|
Lương
|
7.200.000
|
7.812.000
|
8.424.000
|
9.036.000
|
9.648.000
|
10.260.000
|
10.872.000
|
11.484.000
|
|
|
1.2. Giáo viên tiểu học
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Như vậy, bảng lương cụ thể của giáo viên tiểu học được tính như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Giáo viên hạng III
|
Hệ số
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Lương
|
4.212.000
|
4.806.000
|
5.400.000
|
5.994.000
|
6.588.000
|
7.182.000
|
7.776.000
|
8.370.000
|
8.964.000
|
Giáo viên hạng II
|
Hệ số
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|
Lương
|
7.200.000
|
7.812.000
|
8.424.000
|
9.036.000
|
9.648.000
|
10.260.000
|
10.872.000
|
11.484.000
|
|
Giáo viên hạng I
|
Hệ số
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
Lương
|
7.920.000
|
8.532.000
|
9.144.000
|
9.756.000
|
10.368.000
|
10.980.000
|
11.592.000
|
12.204.000
|
|
1.3. Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Như vậy, bảng lương cụ thể của giáo viên trung học cơ sở được tính như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Giáo viên hạng III
|
Hệ số
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Lương
|
4.212.000
|
4.806.000
|
5.400.000
|
5.994.000
|
6.588.000
|
7.182.000
|
7.776.000
|
8.370.000
|
8.964.000
|
Giáo viên hạng II
|
Hệ số
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|
Lương
|
7.200.000
|
7.812.000
|
8.424.000
|
9.036.000
|
9.648.000
|
10.260.000
|
10.872.000
|
11.484.000
|
|
Giáo viên hạng I
|
Hệ số
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
Lương
|
7.920.000
|
8.532.000
|
9.144.000
|
9.756.000
|
10.368.000
|
10.980.000
|
11.592.000
|
12.204.000
|
|
1.4. Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Như vậy, bảng lương cụ thể của giáo viên trung học phổ thông được tính như sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Giáo viên hạng III
|
Hệ số
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
Lương
|
4.212.000
|
4.806.000
|
5.400.000
|
5.994.000
|
6.588.000
|
7.182.000
|
7.776.000
|
8.370.000
|
8.964.000
|
Giáo viên hạng II
|
Hệ số
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|
Lương
|
7.200.000
|
7.812.000
|
8.424.000
|
9.036.000
|
9.648.000
|
10.260.000
|
10.872.000
|
11.484.000
|
|
Giáo viên hạng I
|
Hệ số
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
Lương
|
7.920.000
|
8.532.000
|
9.144.000
|
9.756.000
|
10.368.000
|
10.980.000
|
11.592.000
|
12.204.000
|
|
2. Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tư thục
Mức lương đối với giáo viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tư thục được tính dựa trên lương mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương trả cho giáo viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tư thục không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Cơ sở giáo dục tư thục hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó:
Vùng
|
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
|
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
|
Địa bàn thuộc vùng I
|
4.680.000
|
22.500
|
Địa bàn thuộc vùng II
|
4.160.000
|
20.000
|
Địa bàn thuộc vùng III
|
3.640.000
|
17.500
|
Địa bàn thuộc vùng IV
|
3.250.000
|
15.600
|
Cập nhật bởi
tranquanghung651999@gmail.com ngày 04/12/2022 09:10:22 CH