Ảnh minh họa: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2020 khi chưa tăng lương
Quốc hội quyết định chưa tăng lương cơ sở từ 1.7.2020 đồng nghĩa với việc mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức vẫn giữ nguyên là 1.490.000 đồng/tháng.
Dưới đây là bảng lương cụ thể (click vào bảng để xem chi tiết):
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
STT
|
Nhóm Ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Công chức loại A3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6.2
|
6.56
|
6.92
|
7.28
|
7.64
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
9.238
|
9.7744
|
10.311
|
10.847
|
11.384
|
11.92
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5.75
|
6.11
|
6.47
|
6.83
|
7.19
|
7.55
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
8.5675
|
9.1039
|
9.6403
|
10.177
|
10.713
|
11.25
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức loại A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4.4
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.1
|
6.44
|
6.78
|
|
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
6.556
|
7.0626
|
7.5692
|
8.0758
|
8.5824
|
9.089
|
9.5956
|
10.102
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.7
|
6.04
|
6.38
|
|
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
5.96
|
6.4666
|
6.9732
|
7.4798
|
7.9864
|
8.493
|
8.9996
|
9.5062
|
|
|
|
|
3
|
Công chức loại A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
3.4866
|
3.9783
|
4.47
|
4.9617
|
5.4534
|
5.9451
|
6.4368
|
6.9285
|
7.4202
|
|
|
|
4
|
Công chức loại A0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.1
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
|
|
Mức lương hiện nay
|
3.129
|
3.5909
|
4.0528
|
4.5147
|
4.9766
|
5.4385
|
5.9004
|
6.3623
|
6.8242
|
7.2861
|
|
|
5
|
Công chức loại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
Mức lương hiện nay
|
2.7714
|
3.0694
|
3.3674
|
3.6654
|
3.9634
|
4.2614
|
4.5594
|
4.8574
|
5.1554
|
5.4534
|
5.7514
|
6.0494
|
6
|
Công chức loại C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (C1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
Mức lương hiện nay
|
2.4585
|
2.7267
|
2.9949
|
3.2631
|
3.5313
|
3.7995
|
4.0677
|
4.3359
|
4.6041
|
4.8723
|
5.1405
|
5.4087
|
b
|
Nhóm 2 (C2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.5
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.4
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.3
|
3.48
|
Mức lương hiện nay
|
2.235
|
2.5032
|
2.7714
|
3.0396
|
3.3078
|
3.576
|
3.8442
|
4.1124
|
4.3806
|
4.6488
|
4.917
|
5.1852
|
c
|
Nhóm 3 (C3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.35
|
1.53
|
1.71
|
1.89
|
2.07
|
2.25
|
2.43
|
2.61
|
2.79
|
2.97
|
3.15
|
3.33
|
Mức lương hiện nay
|
2.0115
|
2.2797
|
2.5479
|
2.8161
|
3.0843
|
3.3525
|
3.6207
|
3.8889
|
4.1571
|
4.4253
|
4.6935
|
4.9617
|
Ghi chú:
1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.
Căn cứ:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP.