Bảng lương của công chức từ ngày 01/7/2023 theo mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/ tháng; lương cơ sở thêm 20,8% vào năm 2023 thì mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng thêm 310.000 đồng/tháng.
Tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, từ 01/7/2023, thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; lương cơ sở thêm 20,8% vào năm 2023 thì mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng thêm 310.000 đồng/tháng.
Căn cứ tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, tiền lương của cán bộ, công chức viên chức hiện nay được quy định mức lương cơ sở dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, mức lương cơ sở sẽ là căn cứ để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Qua quy định trên, tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 được tính theo công thức sau:
Tiền lương = 1.800.000 đồng x hệ số lương
(Căn cứ tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Theo đó, từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở tăng 1.800.000 đồng thì tiền lương của công chức nhóm A3.1 bậc 6 loại A3 với hệ số lương là 8.00 sẽ là 14.400.000 đồng/tháng, tăng 2.480.000 đồng/tháng.
Công chức loại A3
|
|
Hệ số lương
|
Mức lương hiện tại
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
Nhóm 1
|
Bậc 1
|
6,2
|
9.238.000
|
11.160.000
|
Bậc 2
|
6,56
|
9.774.400
|
11.808.000
|
Bậc 3
|
6,92
|
10.310.800
|
12.456.000
|
Bậc 4
|
7,28
|
10.847.200
|
13.104.000
|
Bậc 5
|
7,64
|
11.383.600
|
13.752.000
|
Bậc 6
|
8
|
11.920.000
|
14.400.000
|
Nhóm 2
|
Bậc 1
|
5,75
|
8.567.500
|
10.350.000
|
Bậc 2
|
6,11
|
9.103.900
|
10.998.000
|
Bậc 3
|
6,47
|
9.640.300
|
11.646.000
|
Bậc 4
|
6,83
|
10.176.700
|
12.294.000
|
Bậc 5
|
7,19
|
10.713.100
|
12.942.000
|
Bậc 6
|
7,55
|
11.249.500
|
13.590.000
|
Công chức loại A2
|
|
Hệ số lương
|
Mức lương hiện tại
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
Nhóm 1
|
Bậc 1
|
4,4
|
6.556.000
|
7.920.000
|
Bậc 2
|
4,74
|
7.062.600
|
8.532.000
|
Bậc 3
|
5,08
|
7.569.200
|
9.144.000
|
Bậc 4
|
5.42
|
8.075.800
|
9.756.000
|
Bậc 5
|
5,76
|
8.582.400
|
10.368.000
|
Bậc 6
|
6,1
|
9.089.000
|
10.980.000
|
Bậc 7
|
6,44
|
9.595.600
|
11.592.000
|
Bậc 8
|
6,78
|
10.102.200
|
12.204.000
|
Nhóm 2
|
Bậc 1
|
4
|
5.960.000
|
7.200.000
|
Bậc 2
|
4,34
|
6.466.600
|
7.812.000
|
Bậc 3
|
4,68
|
6.973.200
|
8.424.000
|
Bậc 4
|
5,02
|
7.479.800
|
9.036.000
|
Bậc 5
|
5,36
|
7.986.400
|
9.648.000
|
Bậc 6
|
5,7
|
8.493.000
|
10.260.000
|
Bậc 7
|
6,04
|
8.999.600
|
10.872.000
|
Bậc 8
|
6,38
|
9.506.200
|
11.484.000
|
Công chức loại A1
|
|
Hệ số lương
|
Mức lương hiện tại
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
Bậc 1
|
2,34
|
3.486.600
|
4.212.000
|
Bậc 2
|
2,67
|
3.978.300
|
4.806.000
|
Bậc 3
|
3
|
4.470.000
|
5.400.000
|
Bậc 4
|
3,33
|
4.961.700
|
5.994.000
|
Bậc 5
|
3,66
|
5.453.400
|
6.588.000
|
Bậc 6
|
3,99
|
5.945.100
|
7.182.000
|
Bậc 7
|
4,32
|
6.436.800
|
7.776.000
|
Bậc 8
|
4,65
|
6.928.500
|
8.370.000
|
Bậc 9
|
4,98
|
7.420.200
|
8.964.000
|
Công chức loại A0
|
|
Hệ số lương
|
Mức lương hiện tại
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
Bậc 1
|
2,1
|
3.129.000
|
3.780.000
|
Bậc 2
|
2,41
|
3590.900
|
4.338.000
|
Bậc 3
|
2,72
|
4.052.800
|
4.896.000
|
Bậc 4
|
3,03
|
4.514.700
|
5.454.000
|
Bậc 5
|
3,34
|
4.976.600
|
6.012.000
|
Bậc 6
|
3,65
|
5.438.500
|
6.570.000
|
Bậc 7
|
3,96
|
5.900.400
|
7.128.000
|
Bậc 8
|
4,27
|
6.362.300
|
7.686.000
|
Bậc 9
|
4,58
|
6.824.200
|
8.244.000
|
Bậc 10
|
4,89
|
7286.100
|
8.802.000
|
Công chức loại B
|
|
Hệ số lương
|
Mức lương hiện tại
|
Mức lương từ 01/7/2023
|
Bậc 1
|
1,86
|
2.771.400
|
3.348.000
|
Bậc 2
|
2,06
|
3.069.400
|
3.708.000
|
Bậc 3
|
2,26
|
3.367.400
|
4.068.000
|
Bậc 4
|
2,46
|
3.665.400
|
4.428.000
|
Bậc 5
|
2,66
|
3.963.400
|
4.788.000
|
Bậc 6
|
2,86
|
4.261.400
|
5.148.000
|
Bậc 7
|
3,06
|
4.559.400
|
5.508.000
|
Bậc 8
|
3,26
|
4.857.400
|
5.868.000
|
Bậc 9
|
3,46
|
5.155.400
|
6.228.000
|
Bậc 10
|
3,66
|
5.453.400
|
6.588.000
|
Bậc 11
|
3,86
|
5.751.400
|
6.948.000
|
Bậc 12
|
4,06
|
6.049.400
|
7.308.000
|
Hiện nay công chức nhóm C3 bậc 1 loại C có hệ số lương thấp nhất là 1.35.
Xem và tải mức lương công chức loại C
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/02/23/c%C3%B4ng%20ch%E1%BB%A9c%20lo%E1%BA%A1i%20C.docx
Theo hệ số lương này thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C với mức lương cơ sở 1.490.000 đồng như hiện nay sẽ là 2.011.500 đồng/tháng.
Từ ngày 01/7/2023: tăng lên 1.800.000 đồng thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C sẽ là 2.430.000 đồng/tháng, tăng 418.500 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng 20,8% từ ngày 01/7/2023 và mức lương thấp nhất mà công chức nhận được sẽ là 2.430.000 đồng/tháng và cao nhất sẽ là 14.400.000 đồng/tháng.