Hiện nay TPHCM đang áp dụng bảng giá đất nào? Khi nào TPHCM sẽ có bảng giá đất mới? Trình tự điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024 thế nào?
Bảng giá đất hiện nay TPHCM đang áp dụng (tháng 10/2024)
Ngày 21/9/2024, UBND TPHCM có Công văn 5635/UBND-ĐT về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn.
Qua đó, Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến như sau:
Trong thời gian TPHCM chưa ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất TPHCM năm 2020 - 2024, UBND TPHCM chấp thuận việc sử dụng Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai năm 2013 như đã thực hiện trước ngày 01/8/2024 để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trong giai đoạn từ ngày 01/8/2024. Việc này thực hiện cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Theo đó, Bảng giá đất hiện nay TPHCM đang áp dụng là:
(1) Bảng giá đất TPHCM đối với đất ở
Bảng giá đất ở của TPHCM mới nhất năm 2024 (vị trí 1) được quy định tại Phụ lục Bảng 6 đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/30/Bang-gia-dat-TPHCM-o.docx
- Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
(2) Bảng giá đất TPHCM đối với đất phi nông nghiệp khác
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
+ Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/30/bang-gia-dat-tphcm-bang-7.docx
+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/30/bang-gia-dat-tphcm-bang-8.docx
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.
Như vậy, bảng giá đất hiện nay TPHCM đang áp dụng là bảng giá đất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND và sẽ áp dụng cho đến khi UBND TPHCM ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Trình tự điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024
Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định về việc giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành
Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Mà quy định trên được hướng dẫn bởi Điều 17 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:
Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024:
- Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành điều chỉnh bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất; tiếp thu, hoàn thiện Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Như vậy, trình tự trình tự điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024 sẽ được thực hiện theo quy định trên.