Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Chủ đề   RSS   
  • #607679 22/12/2023

    Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    Ngày 20 tháng 12 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quyết định về Bản giá đất giai đoạn 2020 - 2024

    Cách thức xác định đơn giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    Theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương quy định:

    * Đối với nhóm đất nông nghiệp

    - Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công thức:

    Đơn giá đất

    =

    Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí

    x

    0,8

    - Khu vực và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.

    * Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

    - Công thức tính:

    + Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:

    Đơn giá đất

    =

    Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí

    x

    Hệ số (Đ)

    x

    70%

    + Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp:

    Đơn giá đất

    =

    Đơn giá đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí

    x

    Hệ số (Đ)

    x

    65%

    + Đối với các loại đất còn lại (trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này).

    Đơn giá đất

    =

    Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí

    x

    Hệ số (Đ)

    - Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.

    - Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Khoản 1, 2, 4, 6 và 7 Điều 10 (đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) của Quy định này.

    - Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:

    Stt

    Huyện, thị xã, thành phố

    Trang

    Phụ lục I, III, V

    (đất tại nông thôn - khu vực 1)

    Phụ lục II, IV, VI

    (đất tại nông thôn - khu vực 2)

    Phụ lục VII, VIII, IX

    (đất tại đô thị)

    1

    Thành phố Thủ Dầu Một

       

    01 - 12

    2

    Thị xã Thuận An

    01

    01 - 02

    12 - 26

    3

    Thị xã Dĩ An

       

    26 - 39

    4

    Thị xã Bến Cát

    01

    02 - 03

    39 - 42

    5

    Thị xã Tân Uyên

    01 - 02

    03 - 04

    42 - 46

    6

    Huyện Bàu Bàng

    02 - 03

    04 - 05

    46 - 47

    7

    Huyện Bắc Tân Uyên

    03

    05 - 06

    48 - 49

    8

    Huyện Phú Giáo

    03 - 04

    06 - 08

    49 - 51

    9

    Huyện Dầu Tiếng

    04 - 05

    08 - 10

    51 - 55

    * Đối với nhóm đất chưa sử dụng

    Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Điều này để xác định đơn giá đất.

     Nguyên tắc chung xác định giá đất

    - Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND).

    - Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

    - Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

    - Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

     
     
    1979 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận