Chứng thư số là gì?
Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định:
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Nội dung của chứng thư số
Nội dung của chứng thư số được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-NHNN, bao gồm:
- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Như vậy, so với Thông tư 28/2015/TT-NHNN và Thông tư 10/2020/TT-NHNN, Thông tư 16/2023/TT-NHNN, đã bỏ nội dung “tên tổ chức quản lý thuê bao” mà bổ sung nội dung “Thuật toán mật mã”
(2) Trường hợp thay đổi nội dung của chứng thư số từ ngày 01/7/2024
Trường hợp cần gia hạn hoặc thay đổi nội dung phải đảm bảo các yêu cầu theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-NHNN như sau:
Đảm bảo chứng thư số còn hiệu lực
Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
- Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm.
- Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày
- Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
1. Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi đơn vị/chi nhánh. Trường hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác, tổ chức quản lý thuê bao thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác cũ và thực hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới cho thuê bao (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng)
2. Thuê bao thay đổi thông tin số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
3. Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, số điện thoại.
Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN
Như vậy, Thông tư 16/2023/TT-NHNN quy định 3 trường hợp thay đổi nội dung của thông tin thuê bao trong thời hạn 05 ngày làm việc. Ngoài ra so với Thông tư 28/2015/TT-NHNN và Thông tư 10/2020/TT-NHNN, Thông tư 16/2023/TT-NHNN đã bổ sung thêm thay đổi thông tin của "Hộ chiếu".
Xem và tải chi tiết Phụ lục 03 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/21/phu-luc-II-vb.docx
Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư 16/2023/TT-NHNN
- Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
Tóm lại, Thông tư 16/2023/TT-NHNN đã quy định 3 trường hợp thay đổi thông tin thuê bao và bổ sung thêm thay đổi thông tin số hộ chiếu trong trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số.
Ngoài ra, thời gian thực hiện gia hạn hoặc thay đổi nội dung giảm từ 05 ngày xuống còn 03 ngày so với Thông tư 28/2015/TT-NHNN và Thông tư 10/2020/TT-NHNN