Xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ ngày 15/10/2023

Chủ đề   RSS   
  • #605227 06/09/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ ngày 15/10/2023

    Ngày 28/8/2023 Bộ trưởng Bộ LĐTBXH đã ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
     
    xep-luong-chuc-danh-nghe-nghiep-giao-vien-giao-duc-nghe-nghiep-tu-ngay-15-10-2023
     
    (1) Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
     
    Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ửng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
     
    - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số; v.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
     
    - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2J) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
     
    - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại AI từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
     
    - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: v.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
     
    - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
     
    - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: v.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
     
    - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã sá: v.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại AI từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
     
    - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hảnh - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
     
    - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
     
    (2) Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
     
    Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
     
    - Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cữ tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
     
    - Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
     
    - Đáp ứng tiêu chuẩn, nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Chương II Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp viên chức đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
     
    (3) Hồ sơ, hình thức và nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
     
    - Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được tổ chức dưới hình thức thi hoặc xét thăng hạng.
     
    - Đối với thi thăng hạng: Hồ sơ, hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 36 và Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
     
    - Đối với xét thăng hạng
     
    + Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
     
    + Hình thức xét thăng hạng: Thẩm định hồ sơ.
     
    + Nội dung xét thăng hạng: Kiểm tra hồ sơ, đánh giá đạt yêu cầu về thành phần hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng; thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện, nhiệm vụ của tiêu chuẩn chức danh hạng dự xét theo quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH đối với các hồ sơ được đánh giá đạt yêu cầu về thành phần và nộp đúng thời hạn.
     
    + Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. 
     
    Nguyên tắc, cách thức đế Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật phải được quy định tại Đề án tổ chức xét thăng hạng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
     
    - Việc xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
     
    Xem thêm Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023.
     
    683 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận