Tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu sớm trong điều kiện bình thường đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu (dự kiến)

Chủ đề   RSS   
  • #570081 06/04/2021

    vankhanhnhu
    Top 200
    Female
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:10/11/2020
    Tổng số bài viết (445)
    Số điểm: 8732
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 536 lần


    Tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu sớm trong điều kiện bình thường đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu (dự kiến)

    Tuổi nghỉ hưu của quân nhân, người làm công tác cơ yếu - Minh họa

    Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu của NLĐ, cán bộ, công chức, ..., tuy nhiên, với đối tượng là quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, cần có văn bản quy định chi tiết của Bộ Quốc phòng. Nay Bộ Quốc phòng đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết nội dung này.

    Cụ thể, hai nội dung quan trọng được đề cập tại Dự thảo Thông tư dẫn thực hiện Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân bao gồm:

    1. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường:

    Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và tại Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 135/2020/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

    - Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 3 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 4 tháng đối với nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với nam cho đến khi đủ 57 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 55 tuổi vào năm 2035.

    - Lộ trình cụ thể như sau:

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    2021

    55 tuổi 3 tháng

    2021

    50 tuổi 4 tháng

    2022

    55 tuổi 6 tháng

    2022

    50 tuổi 8 tháng

    2023

    55 tuổi 9 tháng

    2023

    51 tuổi

    2024

    56 tuổi

    2024

    51 tuổi 4 tháng

    2025

    56 tuổi 3 tháng

    2025

    51 tuổi 8 tháng

    2026

    56 tuổi 6 tháng

    2026

    52 tuổi

    2027

    56 tuổi 9 tháng

    2027

    52 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    57 tuổi

    2028

    52 tuổi 8 tháng

     

     

    2029

    53 tuổi

     

     

    2030

    53 tuổi 4 tháng

     

     

    2031

    53 tuổi 8 tháng

     

     

    2032

    54 tuổi

     

     

    2033

    54 tuổi 4 tháng

     

     

    2034

    54 tuổi 8 tháng

     

     

    Từ năm 2035 trở đi

    55 tuổi

    2. Tuổi nghỉ hưu sớm trong điều kiện bình thường

    Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và tại Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 135/2020/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

    (1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu hướng dẫn tại Điều 3 của Thông tư này tại thời điểm nghỉ hưu, gồm:

    + Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

    + Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

    + Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    + Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

    (2) Tuổi nghỉ hưu thấp nhất theo quy định ở mục (1) thực hiện theo bảng sau:

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

    2021

    50 tuổi 3 tháng

    2021

    45 tuổi 4 tháng

    2022

    50 tuổi 6 tháng

    2022

    45 tuổi 8 tháng

    2023

    50 tuổi 9 tháng

    2023

    46 tuổi

    2024

    51 tuổi

    2024

    46 tuổi 4 tháng

    2025

    51 tuổi 3 tháng

    2025

    46 tuổi 8 tháng

    2026

    51 tuổi 6 tháng

    2026

    47 tuổi

    2027

    51 tuổi 9 tháng

    2027

    47 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    52 tuổi

    2028

    47 tuổi 8 tháng

     

     

    2029

    48 tuổi

     

     

    2030

    48 tuổi 4 tháng

     

     

    2031

    48 tuổi 8 tháng

     

     

    2032

    49 tuổi

     

     

    2033

    49 tuổi 4 tháng

     

     

    2034

    49 tuổi 8 tháng

     

     

    Từ năm 2035 trở đi

    50 tuổi


    Ngoài ra, Dự thảo Thông tư còn ban hành kèm theo 2 Phụ lục để đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu, tuổi nghỉ hưu sớm ở 2 bảng phía trên.

    Xem toàn văn Dự thảo Thông tư tại file đính kèm dưới đây.

    Cập nhật bởi vankhanhnhu ngày 06/04/2021 11:03:47 SA
     
    2129 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn vankhanhnhu vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (06/04/2021)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận