Ngày 14/5 vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính giai đoạn 2024 - 2025
(1) Bộ Tài chính đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nào?
Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, một số thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa thuộc 06 lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá
- Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng
- Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế
- Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan
- Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa trên của Bộ Tài chính vào ngày 14/5/2024.
(2) Một số thủ tục hành chính được đơn giản hóa
Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024, một số thủ tục hành chính được cắt giảm theo từng ngành nghề kinh doanh là:
Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán
- Thủ tục hành chính 1: Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (cấp mới) (Mã TTHC: 1.007426)
Nội dung đơn giản hóa:
• Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
• Sửa đổi thành phần hồ sơ Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo hướng như sau: “Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên. Khi chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đã được tích hợp trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác thì Bộ Tài chính có trách nhiệm khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác trên cơ sở trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật”.
- Thủ tục hành chính 2: Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007435)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 3: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (Mã TTHC: 1.007437)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 4: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007439)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 5: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (Mã TTHC: 1.007441)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 6: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007444)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 7: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp lần đầu) (Mã TTHC: 1.007451)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Thủ tục hành chính 8: Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.007459)
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá
- Thủ tục hành chính 1 : Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam (Mã TTHC: 1.006237)
Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh tên gọi thành “Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên”.
Thay thế cụm từ “Số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...” tại trường thông tin thứ năm của Phiếu đăng ký dự thi sát hạch thẩm định viên về giá và trường thông tin thứ ba của Giấy xác nhận thời gian làm việc theo chuyên ngành.
Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân”.
- Chế độ báo cáo 1: Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Chế độ báo cáo 2: báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ chế độ báo cáo.
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng
- Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó (Mã TTHC: 3.000032)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
• Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”.
• Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2017/NĐ-CP.
- Thủ tục hành chính 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế (Mã TTHC: 3.000040)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”.
- Thủ tục hành chính 3: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino (Mã TTHC: 3.000037)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp” đối với người quản lý, điều hành điểm kinh doanh casino.
- Thủ tục hành chính 4: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (Mã TTHC: 3.000038)
Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi trường thông tin về giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, cụ thể thay thế cụm từ “Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số…”.
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế
- Thủ tục hành chính 1: Giảm thuế thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, do bị tai nạn, mắc bệnh hiểm nghèo (Mã TTHC: 3.000083)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan
- Thủ tục hành chính 1: Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Đơn giản hóa điều kiện thực hiện thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên theo hướng giảm yêu cầu về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu trong năm đối với chủ thể là nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chế độ báo cáo 1: Chế độ báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Chế độ báo cáo 2: Chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán
- Chế độ báo cáo 1: Báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.
- Chế độ báo cáo 2: Báo cáo về hoạt động chu chuyển vốn của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.
- Chế độ báo cáo 3: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư, đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán FMS
- Chế độ báo cáo 4: Báo cáo hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS.
- Chế độ báo cáo 5: Báo cáo về tình hình giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.
- Chế độ báo cáo 6: Báo cáo thông tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS.
- Chế độ báo cáo 7: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS.
- Chế độ báo cáo 8: Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS.
- Chế độ báo cáo 9: Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Chế độ báo cáo 10: Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 11: Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 12: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 13: Báo cáo giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 14: Báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 15: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng lưu ký nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản lưu ký, xác nhận của thành viên lưu ký nơi khách hàng ủy thác mở tài khoản, xác nhận của tổ chức lưu ký tại nước ngoài
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 16: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của công ty quản lý quỹ
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.
- Chế độ báo cáo 17: Báo cáo tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS.
- Chế độ báo cáo 18: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của Công ty chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS.
- Chế độ báo cáo 19: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.
- Chế độ báo cáo 20: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.
- Chế độ báo cáo 21: Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.
- Chế độ báo cáo 22: Báo cáo số lượng khách hàng, số dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng thương mại
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.
- Chế độ báo cáo 23: Báo cáo hoạt động quản lý tài khoản giao dịch ủy thác
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.
Trên đây là tất cả những quy định và thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024.
Lộ trình thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính sẽ được diễn ra trong giai đoạn năm 2024 - 2025 vì cần phải có thời gian sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành để phù hợp với nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa.