Bản án có hiệu lực pháp luật khi nào?
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, người có quyền kháng cáo có thể thực hiện kháng cáo đối với bản án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. Về thời hạn, người có quyền và trình tự thủ tục kháng cáo bản án sơ thẩm sẽ được nêu cụ thể trong nội dung bên dưới.
I. Thời hạn và người có quyền kháng cáo
|
Thời hạn kháng cáo
|
Người có quyền kháng cáo
|
Bản án dân sự sơ thẩm
|
+ 15 ngày, kể từ ngày tuyên án;
Điều 273, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
|
- Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 271, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
|
Bản án hình sự sơ thẩm
|
+ 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Điều 333, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
|
- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ
- Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.
- Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.
- Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.
Điều 331, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
|
Bản án hành chính sơ thẩm
|
+ 15 ngày kể từ ngày tuyên án;
Điều 206, Luật Tố tụng hành chính 2015
|
Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 204, Bộ luật Tố tụng Hành chính 2015
|
II. Trình tự thủ tục kháng cáo
1. Bản án dân sự sơ thẩm
- Trình tự kháng cáo
Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
+ Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
2. Bản án hình sự sơ thẩm
- Trình tự kháng cáo
- Đơn kháng cáo có các nội dung chính:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
+ Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;
+ Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;
+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
- Kèm theo đơn kháng cáo hoặc cùng với việc trình bày trực tiếp là chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo
3. Bản án hành chính sơ thẩm
- Trình tự kháng cáo
Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
+ Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
Cập nhật bởi nguyenducphong_123456 ngày 04/01/2019 08:36:42 SA