Ngày 18/10/2024, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BNV Quy định về việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
(1) Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính hiện nay thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BNV có quy định về trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính như sau:
Bước 01: Đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính và hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính hoặc trường hợp cần thiết phải xê dịch vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, UBND cấp tỉnh tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đánh giá hiện trạng hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp đang được lưu trữ, quản lý làm cơ sở xác định hạng mục và khối lượng công việc cần triển khai thực hiện.
Bước 02: Xác định địa giới đơn vị hành chính ở thực địa
- UBND cấp tỉnh tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính các cấp, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.
- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan và địa phương liên quan tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh có liên quan ở thực địa đối với trường hợp thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và bàn giao kết quả để UBND cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
Bước 03: Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
- Căn cứ kết quả xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính, UBND cấp tỉnh tổ chức chuyển vẽ lên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia hiện hành và cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, đo tọa độ vị trí và đo độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính, lập sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính, hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính và ký xác nhận bộ gốc thực địa.
- Đối với đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các loại tài liệu pháp lý có liên quan về biên giới quốc gia để cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và bảo đảm đường địa giới đơn vị hành chính khép kín đến đường biên giới quốc gia, gửi lấy ý kiến của Bộ TN&MT trước khi hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa.
Bước 04: Hoàn thiện hồ sơ
- Căn cứ bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa đã được UBND của các đơn vị hành chính liên quan ký xác nhận, UBND cấp tỉnh tổ chức hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BNV và quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
- Nhân bản và ký xác nhận hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
Sau khi hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp được hoàn thiện, UBND cấp tỉnh tổ chức nhân bản đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận như sau:
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã gồm 05 bộ, UBND cấp xã ký và UBND cấp huyện ký xác nhận. Đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện ký và UBND cấp tỉnh ký xác nhận; đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp tỉnh ký.
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện gồm 04 bộ, UBND cấp huyện ký và UBND cấp tỉnh ký xác nhận.
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 03 bộ, UBND cấp tỉnh ký.
(2) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính bao gồm những gì?
Cũng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BNV, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính bao gồm những giấy tờ, tài liệu như sau:
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã: Bao gồm:
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bản xác nhận tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn).
- Biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện: Bao gồm:
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh: Bao gồm:
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Theo đó, hiện nay, tùy thuộc vào đơn vị hành chính là cấp nào mà hồ sơ địa giới sẽ có những sự khác nhau theo quy định như đã nêu trên.
(3) Khi lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BNV có quy định về nguyên tắc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính như sau:
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được lập khi Nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; quyết định của cấp có thẩm quyền về xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành hoặc trường hợp cần thiết phải xê dịch vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa. Trong đó:
+ Thực hiện lập mới hồ sơ địa giới đơn vị hành chính khi đơn vị hành chính được thành lập, nhập, chia theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Thực hiện chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với đơn vị hành chính không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Việc lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
- Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về lưu trữ.
Theo đó, hiện nay, khi lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cần tuân thủ theo những nguyên tắc như đã nêu trên.
Xem chi tiết tại Thông tư 11/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 18/10/2024.