|
Khái niệm
|
Quy định cách tính
|
Căn cứ pháp lý
|
Ví dụ
|
Tiền lương tháng
|
Được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động
|
Bằng với lương theo quy định trong hợp đồng nếu người lao động làm đủ và đúng thời gian theo quy định
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH
|
7.800.000 đồng
|
Tiền lương tuần
|
Trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần
|
(Lương tháng*12)/52
|
Điểm b, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH
|
1.800.000 đồng
|
Tiền lương ngày
|
Trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn, nhưng tối đa không quá 26 ngày
|
Lương tháng/26
(doanh nghiệp có thể lựa chọn một con số khác nhưng không quá 26 ngày)
|
Điểm a, Khoản 4, Điều 14, Thông tư 47/2015/TT-BLDTBXH
|
300.000 đồng
|
Tiền lương giờ
|
Trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày
Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
|
Lương ngày/8 (doanh nghiệp làm việc với thời gian ít hơn thì chia tương ứng với thời gian làm việc)
|
Điểm d, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH và Điều 104 BLLD
|
37.500 đồng
|
Tiền lương thử việc
|
Doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian thử việc, ít nhất bằng 85% lương của công việc
|
Lương tháng *85%
|
Điều 28, Bộ luật Lao động 2012 (BLLD)
|
6.630.000 đồng
|
Tiền lương khi chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
|
Là tiền lương trả cho người lao động khi phải làm công việc khác so với hợp đồng lao động
|
+ Bằng mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày
+ Tối thiểu bằng 85% lương công việc cũ nhưng cao hơn lương tối thiểu vùng
|
Khoản 3, Điều 31, BLLD và Điều 8 Nghị định 05/2015/ND-CP
|
+7.800.00 đồng
+ 6.630.000 đồng
|
Tiền lương làm thêm giờ
|
Là mức lương người lao động được hưởng khi làm thêm ngoài giờ làm việc bình thường được quy định theo pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động
|
Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường x mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300%x số giờ làm thêm
+ 150% khi làm thêm vào ngày thường
+200% khi làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
+300 khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương
|
Khoản 1, Điều 6, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH và Khoản 1, Điều 97 BLLD
|
- Làm thêm 4 tiếng vào ngày thường
37.500*4*150% = 225.000 đồng
- Làm thêm 4 tiếng vào ngày nghỉ trong tuần=
37.500*4*200%= 300.000 đồng
- Làm thêm 4 tiếng vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
37.500*4*300% = 450.000 đồng
|
Tiền lương làm việc vào ban đêm
|
Làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6h sáng ngày hôm sau
|
[Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường * (1+ ít nhất 30%)]* số giờ làm việc vào ban đêm
|
Khoản 2, Điều 97, BLLD và Khoản 1, Điều 7, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH
|
37.500*(1+30%)* 8= 390.000
|
Làm thêm giờ vào ban đêm
|
Là mức lương người lao động được hưởng khi làm thêm ngoài giờ làm việc bình thường được quy định theo pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động trong khoảng thời gian từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau
|
- Làm thêm vào ban đêm của ngày bình thường
(150%+30%+20%*150%)* Tiền lương giờ*số giờ làm việc
- Làm thêm vào ban đêm của ngày nghỉ hàng tuần
(200%+30%+20%*200)* Tiền lương giờ*số giờ làm việc
- Làm thêm vào ban đêm của ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
(300%+30%+20%*300%)* Tiền lương giờ*số giờ làm việc
|
Khoản 1, Điều 8, Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH và khoản 3, Điều 97, BLLD
|
- Làm thêm 4 tiếng vào ban đêm của ngày bình thường
= 315.000 đồng
- Làm thêm 4 tiếng vào ban đêm của ngày nghỉ hàng tuần
= 405.000 đồng
- Làm thêm 4 tiếng vào ban đêm của ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
= 585.000 đồng
|