Tổng hợp các quy định mới về tuyển sinh vào Quân đội từ 2017

Chủ đề   RSS   
  • #449085 09/03/2017

    Dong_Bich
    Top 150
    Male
    Lớp 11

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/02/2017
    Tổng số bài viết (534)
    Số điểm: 15714
    Cảm ơn: 125
    Được cảm ơn 466 lần


    Tổng hợp các quy định mới về tuyển sinh vào Quân đội từ 2017

     

    Vừa qua, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 42/2017/TT-BQP  nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-BQP về công tác tuyển sinh vào các trường Quân đội. Mình xin gửi đến mọi người toàn bộ điểm mới về công tác tuyển sinh Quân đội để mọi người tham khảo.

    1. Điều kiện về thời gian phục vụ tại ngũ đối với thí sinh được tăng lên

    - Đối với thí sinh là hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thì điều kiện về thời hạn phụ vụ trong quân ngũ tăng lên thành tối thiểu 12 tháng tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (Theo quy định tại Thông tư 17/2016/TT-BQP thì điều kiện là 6 tháng trở lên)

    - Trong trường hợp có quá nhiều thí sinh đăng ký dự tuyển, các đơn vị phải lựa chọn số lượng thí sinh tham gia dự tuyển phù hợp, đảm bảo đủ quân số sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ và chiến đấu.

    Nguồn ảnh: Internet

    2. Thay đổi một vài quy định về khu vực tuyển sinh:

    Thí sinh dự tuyển vào trường Sĩ quan lục quân 2 phải có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía nam, thời gian tính đến tháng 9 năm dự tuyển phải có 3 năm thường trú liên tục trở lên.

    Ngoài ra, thí sinh dự tuyển vào trường Sĩ quan lục quân 2 phải có ít nhất 01 năm học lớp 12 và tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía nam.

    Đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT, đã học và được công nhận hoàn thành các môn học văn hóa trong chương trình THPT thì phải có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía nam, thời gian tính đến tháng 9 năm dự tuyển phải có ít nhất 3 năm thường trú liên tục trở lên.

    Chính thức bỏ quy định hạn chế đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Nam nhưng có bố mẹ ruột, bố mẹ nuôi ở phía Bắc.

     

    3. Tiêu chuẩn về sức khỏe

    Thí sinh dự tuyển (cả nam lẫn nữ) đều phải đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn sức khỏe đạt Điểm 1 Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP về các tiêu chí: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ, cận thị có quy định riêng), tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực.

    Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thịt.

    Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân và Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pích) không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ viễn thị.

    Nguồn ảnh: Internet

    4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không cần phải có học bạ THPT, bản sao học bạ THPT, bản sao trích lục học bạ

     

    5. Quy định cụ thể đối với nguyện vọng tuyển sinh

    Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng duy nhất vào 01 trường trong Quân đội từ khi làm hồ sơ. Nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được sự tuyển vào 01 ngành. Các nguyện vọng còn lại các thí sinh đăng ký vào các trường ngoài quân đội, hệ dân sự của các trường quân đội.

    Các trường Quân đội chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký 01 nguyện vọng duy nhất. Ban chỉ huy quân sự cấp Huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi, hướng dẫn thí sinh làm hồ sơ sơ tuyển. Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển vào các trường Công an thì không được đăng ký vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng. Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện chủ động phối hợp với Ban tuyển sinh công an để rà soát hồ sơ.

     

    6. Thay đổi thời gian đăng ký sơ tuyển

    Thí sinh đăng ký sơ tuyển từ ngày 01/3 đến ngày 24/5 hàng năm

     

    7. Tổ chức khám sơ tuyển sức khỏe

    Đối với thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội: Do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện khám sơ tuyển: Khám lâm sàng và kết luận sức khỏe theo 8 chỉ tiêu quy định tại Thông tư liên tịch 16/TTLT-BYT-BQP.

    Hằng năm, các đơn vị, địa phương tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh vào 02 đợt:

    Đợt 1: Vào tuần 4 tháng 3

    Đợt 2: Vào tuần 2 tháng 4

    Khi Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh lịch công tác tuyển sinh, Ban tuyển sinh quân sự thuộc Bộ Quốc phòng hướng dẫn các đơn vị, địa phương về thời gian khám sức khỏe cho thí sinh dự tuyển.

     

    8. Những thay đổi về tổ hợp các môn xét tuyển, hồ sơ đăng ký xét tuyển và tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

    - Tổ hợp các môn xét tuyển:

    + Tổ hợp xét tuyển A00 (Gồm các môn Toán, Lý, Hóa)

    + Tổ hợp xét tuyển A01 (Gồm các môn Toán, Lý, Tiếng Anh)

    + Tổ hợp xét tuyển B00 (Gồm các môn Toán, Hóa, Sinh)

    + Tổ hợp xét tuyển C00 (Gồm các môn Văn, Sử, Địa)

    + Tổ hợp xét tuyển D01 (Gồm các môn Toán, Văn, Tiếng Anh)

    + Tổ hợp xét tuyển D02 (Gồm các môn Toán, Văn, Tiếng Nga)

    + Tổ hợp xét tuyển D01 (Gồm các môn Toán, Văn, Tiếng Pháp)

    + Tổ hợp xét tuyển D04 (Gồm các môn Toán, Văn, Tiếng Trung Quốc)

     

    - Các trường xét tuyển:

    + Học viện Quân y: Tổ hợp B00, A00

    + Học viện Biên phòng: C00, A01

    + Học viện Khoa học Quân sự: D01, D01, D04 và A00, A01

    + Trường Sĩ quan chính trị: C00, A00, và D01

    + Các học viện: Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Phòng không – Không quân và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Thông tin, Công binh, Đặc công, Kỹ thuật quân sự (Vin – Hem Pich): A00 và A01

    + Học viện Hải quân và các trường Sĩ quan: Lục quân 2, Không quân, Pháo binh, Phòng hóa, Tăng – Thiết giáp: A00

    + Nếu các trường có văn bản đề nghị thay đổi tổ hợp xét tuyển thì Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định và thông báo trong kế hoạch tuyển sinh và tài liệu tuyển sinh.

    - Việc đăng ký xét tuyển được quy định như sau:

    + Để được xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển + Hồ sơ đăng ký thi THPT Quốc gia + Lệ phí đăng ký xét tuyển. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí theo quy định của trường.

    + Sau khi có kết quả thi THPT, thí sinh được quyền 1 lần đổi nguyện vọng xét tuyển thông qua trực tuyến hoặc trực tiếp.

    + Thí sinh tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đăng ký. Các trường có quyền từ chối nhận hoặc buộc thôi học nếu đối chiếu thông tin mà không đảm bảo tính xác thực.

    + Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng 1 vào hệ đại học , cao đẳng tại trường quyên đội đã nộp hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký ngoài trường quân đội hoặc hệ dân sự của trường Quân đội.

    + Các trường, học viện trong quân đội chỉ xét tuyển vào hệ đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 và trường nộp hồ sơ sơ tuyển.

     

    9. Thay đổi một số quy định về xét tuyển đợt 1 và xét tuyển bổ sung.

    - Xét tuyển đợt 1:

    + Các trường phải có phương án tuyển sinh phù hợp ngày sau khi xét tuyển xong.

    + Ngày sau khi hết thời hạn cho thí sinh điều chỉnh nguyện vọng, các trường phải tham khảo, khai thác thông tin của nhau để đưa ra điểm trúng tuyển dự kiến và dách sách trúng tuyển dự kiến.

    + Các trường dựa trên kết quả đăng ký nguyện vọng 1 để đề xuất điểm nguyện vọng 1 và báo cáo với Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng

    + Các trường nhập danh sách thí sinh trúng tuyển lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để tự động loại những nguyện vọng thấp của những thí sinh trúng tuyển nhiều nguyện vọng.

    + Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 vào các trường quân sự sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp theo quy định.

    - Xét tuyển bổ sung:

    + Không còn quy định khi xét tuyển bổ sung phải đảm bảo tỉ lệ vùng miền.

    + Việc xét tuyể bổ sung có thể được thực hiện nhiều lần

    + Điểm xét tuyển bổ sung không được thấp hơn điểm tuyển nguyện vọng 1

    + Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thông qua 02 cách: trực tiếp hoặc trực tuyến.

     

    - Các quy định về xét tuyển bổ sung:

    Tiêu chí 1

    - Điểm thi được làm tròn đến 0.25

    - Trường hợp xét tuyển đến một mức Điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng Điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thì xét tuyển như sau:

    + Nếu như các môn xét tuyển bao gồm: Toán, Lý, Hóa và Toán, Lý, Tiếng Anh thì thí sinh nào có điểm Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

    - Các tiêu chí riêng:

    + Học viện Khoa học quân sự: xét tuyển các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ (ngoại ngữ nhân hệ số 2), thí sinh nào có điểm ngoại ngữ cao hơn sẽ trúng tuyển.

    + Học viên Quân y: Xét tuyển Toán Hóa Sinh, thí sinh nào có điểm Sinh cao hơn sẽ trúng tuyển

    + Trường Sỹ quan chính trị: Xét tuyển các môn Toán, Văn, Tiếng Anh, thí sinh nào có điểm cao môn Toán sẽ trúng tuyển.

    + Trường Sỹ quan phòng hóa: Xét tuyển các môn Toán, Lý, Hóa, thí sinh nào có điểm Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển

    Tiêu chí 2

    - Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2 như sau:

    + Trường nào xét tuyển các môn Văn, Sử, Địa: thí sinh có điểm môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển

    + Trường xét tuyển các tổ hợp Toán, Lý, Hóa và Toán, Lý, Tiếng Anh thí sinh nào có điểm môn lý cao hơn sẽ trúng tuyển.

    - Một số tiêu chí riêng:

    + Học viện Khoa học quân sự: xét tuyển các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ (ngoại ngữ nhân hệ số 2), thí sinh nào có điểm Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

    + Học viên Quân y: Xét tuyển Toán Hóa Sinh, thí sinh nào có điểm Toán cao hơn sẽ trúng tuyển

    + Trường Sĩquan chính trị: Xét tuyển các môn Toán, Văn, Tiếng Anh, thí sinh nào có điểm cao môn Văn sẽ trúng tuyển.

    + Trường Sĩ quan phòng hóa: Xét tuyển các môn Toán, Lý, Hóa, thí sinh nào có điểm Toán cao hơn sẽ trúng tuyển

     

    Tiêu chí 3:

    - Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau, thì xét đến tiêu chí 3 như sau:

    + Trường nào xét tuyển các môn Văn, Sử, Địa: thí sinh có điểm môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển

    + Trường xét tuyển các tổ hợp Toán, Lý, Hóa và Toán, Lý, Tiếng Anh thí sinh nào có điểm môn Hóa hoặc Tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.

    - Một số tiêu chí riêng:

    + Học viện Khoa học quân sự: xét tuyển các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ thí sinh nào có điểm Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.

    + Học viên Quân y: Xét tuyển Toán Hóa Sinh, thí sinh nào có điểm Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển

    + Trường Sĩ quan chính trị: Xét tuyển các môn Toán, Văn, Tiếng Anh, thí sinh nào có điểm cao môn Tiếng Anh sẽ trúng tuyển.

    + Trường Sĩ quan phòng hóa: Xét tuyển các môn Toán, Lý, Hóa, thí sinh nào có điểm Lý cao hơn sẽ trúng tuyển

    - Khi xét đến 3 tiêu chí mà vẫn chưa đủ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng để quyết định

     

    10. Thay đổi một số quy định về việc xét duyệt điểm chuẩn

    Tỉ lệ chỉ tiêu tuyển sinh và điểm chuẩn theo tổ hợp các môn xét tuyển, theo 2 miền Bắc – Nam theo từng quân khu được quy định như sau:

    - Theo tổ hợp môn xét tuyển:

    + Số lượng tuyển sinh của từng tổ hợp thi tại Học viện Quân y:

    Tổ hợp A00: 25%

    Tổ hợp B00: 75%

    + Tại trường Sĩ quan chính trị:

    Tổ hợp A00: 30%

    Tổ hợp C00: 60%

    Tổ hợp D01: 10%

    + Các trường, học viện xét tuyển đồng thời 02 tổ hợp A00 và A01 thì thực hiện một điểm chuẩn chung cho 02 tổ hợp.

    + Chỉ tiêu của Học viện Biên phòng là không qía 25% tổng chỉ tiêu

    - Theo 2 miền Bắc – Nam hoặc theo quân khu

    + Học viện Biên phòng: 45% chỉ tiêu có thường trú phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra), các thí sinh có hộ khẩu ở phía Nam được xác định đến từng quân khu: Quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên Huế: 04%, Quân khu 5: 14%, Quận khu 4: 17%, Quân khu 9: 20%.

    Nguồn ảnh: Internet

    10. Việc kết luận chuẩn sức khỏe đối với thí sinh có một số quy định mới như sau:

    - Sau 15 ngày nhập học theo thời gian của giấy báo nhập học, các trường phải thông báo, kết luận sức khỏe đối với những thí sinh trúng tuyển, làm thủ tục trả về địa phương đối với thí sinh nào không đạt tiêu chuẩn.

    - Sau 15 ngày, nếu thí sinh bị trả về địa phương có khiếu nại thì gửi đơn khiếu nại về Hội đồng tuyển sinh nhà trường. Hội đồng tuyển sinh trường lập danh sách để Hội đồng giám định y khoa cấp Bộ quốc phòng giải quyết.

    + Bệnh viện quân y 103 có trách nhiệm tổ chức giám định sức khỏe đối với thí sinh có hộ khẩu từ Thừa Thiên Huế trở ra, Bệnh viện quân y 175 chịu trách nhiệm giám định thí sinh từ Đà Nẵng trở vào.

    + Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường thì hội đồng giám định Y khoa phải có trách nhiệm khám sức khỏe.

     

    11. Một số bổ sung trong đào tạo cao đẳng quân sự ngành kỹ thuật:

    - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia theo quy chế của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

    - Sau khi xét tuyển đợt 1, số lượng vào học thực tế còn thiếu so với chỉ tiêu, thì trường xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.

     

    12. Bổ sung ngành đào tạo công tác văn thư lưu trữ trong Bộ Quốc phòng

    - Trường Đại học văn hóa Nghệ thuật quân đội, xét tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng bổ sung đào tạo ngành Văn thư lưu trữ, thực hiện như tuyển sinh vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học chính quy.

    - Đối tượng tuyển sinh: chỉ tiêu nữ không quá 50%.

    - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia theo quy chế của Bộ Lao động – thương binh và xã hội.

    - Điểm chuẩn xác định theo hai miền

     

    13. Các trường tuyển sinh trong ngành Quân đội có một số thay đổi:

    - Bổ sung thêm trường: Cao đẳng Quân y 1,

    - Trường Trung cấp Quân y 1 không tuyển sinh.

     

    14. Phương thức và quy định xét tuyển có một số thay đổi như sau:

    - Phương thức xét tuyển:

    + Giấy tờ tương đương với học bạ THPT cũng được chấp nhận để xét tuyển

    + Thống nhất lấy điểm trong học bạ THPT (hoặc giấy tờ tương đương) cộng với điểm ưu tiên để xét tuyển.

    + Nếu thí sinh tốt nghiệp trung cấp (thời gian đào tạo 02 năm), chưa có bằng tốt nghiệp THPT đủ tiêu chuẩn xét tuyển; thống nhất tiêu chí xét tuyển bằng tổng cộng điểm tổng kết trung bình các môn học 2 năm trung cấp chia 2 nhân với 3, cộng với điểm ưu tiên để xét tuyển.

    - Quy định xét tuyển:

    Hội đồng tuyển sinh các trường tổ chức thẩm định danh sách, hồ sơ dự tuyển của thí sinh theo chỉ tiêu đào tạo được phân bổ cho các đơn vị; tổng hợp, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định công nhận trúng tuyn;

     

    15. Bỏ quy định giới hạn độ tuổi tối đa là 40 đối với đối tượng thao gia đào tạo trung cấp ngắn hạn trong các trường thuộc Bộ Quốc phòng.

     

    16. Chính sách hưởng ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được bổ sung thêm quy chế của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

     

    17. Bổ sung quy định về tuyển thẳng:

    Các trường được giao chỉ tiêu tuyển sinh cao hơn 100 được xét tuyển thng không quá 3% so với chỉ tiêu; các trường được giao chỉ tiêu tuyển sinh từ 100 trở xuống được xét tuyển thẳng không quá 5% so với chỉ tiêu.

     

    18. Bãi bỏ hàng loạt các quy định ở quy định công tác tuyển sinh vào trường quân đội ở Thông tư 17/2016/TT-BQP: Bãi bỏ cá Điều 64 đến Điều 75, Chương IX, 

    Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/01/2017

     

    Cập nhật bởi Dong_Bich ngày 09/03/2017 10:09:15 SA

    Đây là chữ ký

     
    5944 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Dong_Bich vì bài viết hữu ích
    trang_u (15/07/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #461208   15/07/2017

    trang_u
    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1721 lần


    Mời các bạn xem chi tiết bảng điểm xét tuyển các trường:

    Cập nhật bởi trang_u ngày 15/07/2017 08:25:31 SA
     
    Báo quản trị |  
  • #463116   31/07/2017

    trang_u
    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1721 lần


    Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo đại học quân sự năm 2017

    Ngày 30/7/2017, Đồng chí Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban TSQS Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS, quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

    Tên trường/Đối tượng

    Tổ hợp

    Điểm trúng tuyển

    Ghi chú

     1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    27.50

    Thí sinh mức 27,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.

    Thí sinh Nam miền Nam

    25.25

    Thí sinh mức 25,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

    Thí sinh Nữ miền Bắc

    30.00

     

    Thí sinh Nữ miền Nam

    28.75

    Thí sinh mức 28,75 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 9,60.

     2. HỌC VIỆN QUÂN Y

     

    Tổ hợp A00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    29.00

    Thí sinh mức 29,00 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.
    Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.

    Thí sinh Nam miền Nam

    27.25

    Thí sinh mức 27,25 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.

    Thí sinh Nữ miền Bắc

    29.50

     

    Thí sinh Nữ miền Nam

    30.00

     

    Tổ hợp B00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    B00

    27.75

    Thí sinh mức 27,75 điểm:
    Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.

    Thí sinh Nam miền Nam

    27.00

    Thí sinh mức 27,00 điểm:
    Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

    Thí sinh Nữ miền Bắc

    30.00

     

    Thí sinh Nữ miền Nam

    29.00

    Thí sinh mức 29,00 điểm:
    Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

     3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

     

    a) Ngành Ngôn ngữ Anh

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D01

    25.00

    Thí sinh mức 25,00 điểm:
    Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.

    Thí sinh Nam miền Nam

    23.25

     

    Thí sinh nữ

    29.00

     

    b) Ngành Ngôn ngữ Nga

     

     

     

    Xét tiếng Anh

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D01

    18.25

     

    Thí sinh nữ

    25.75

     

    Xét tiếng Nga

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D02

    19.50

     

    Thí sinh nữ

    27.50

     

    c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

     

     

     

    Xét tiếng Anh

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D01

    18.75

     

    Thí sinh Nam miền Nam

    17.75

     

    Thí sinh nữ

    27.75

     

    Xét tiếng Trung

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D04

    23.75

     

    Thí sinh nữ

    27.25

     

    d) Ngành Quan hệ Quốc tế

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D01

    18.00

     

    Thí sinh nữ

    26.25

     

    đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

     

     

     

    Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    25.50

     

    Nam miền Nam

    25.50

     

     4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

     

    a) Ngành Biên phòng

     

     

     

    Tổ hợp C00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    C00

    28.50

    Thí sinh mức 28,50 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

    Thí sinh Nam Quân khu 4
    (Quảng Trị và TT-Huế)

    27.25

     

    Thí sinh Nam Quân khu 5

    26.75

    Thí sinh mức 26,75 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

    Thí sinh Nam Quân khu 7

    25.75

    Thí sinh mức 25,75 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

    Thí sinh Nam Quân khu 9

    C00

    26.50

    Thí sinh mức 26,50 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

    Tổ hợp A01

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A01

    24.50

     

    Thí sinh Nam Quân khu 5

    23.00

     

    Thí sinh Nam Quân khu 7

    23.25

     

    Thí sinh Nam Quân khu 9

    19.00

     

    b) Ngành Luật

     

     

     

    Tổ hợp C00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    C00

    28.25

    Thí sinh mức 28,25 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

    Thí sinh Nam Quân khu 4
    (Quảng Trị và TT-Huế)

    27.00

    Thí sinh mức 27,00 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

    Thí sinh Nam Quân khu 5

    26.50

    Thí sinh mức 26,50 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

    Thí sinh Nam Quân khu 7

    25.50

    Thí sinh mức 25,50 điểm:
    Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

    Thí sinh Nam Quân khu 9

    25.75

    Thí sinh mức 25,75 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

    Tổ hợp A01

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A01

    24.25

    Thí sinh mức 24,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

    Thí sính Nam Quân khu 5

    22.75

     

    Thí sinh Nam Quân khu 7

    22.50

    Thí sinh mức 22,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

    Thí sinh Nam Quân khu 9

    18.50

     

     5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    26.25

    Thí sinh mức 26,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

    Thí sinh Nam miền Nam

    24.25

    Thí sinh mức 24,25 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

     6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

     

    a) Ngành Kỹ thuật hàng không

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    26.75

    Thí sinh mức 26,75 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

    Thí sinh Nam miền Nam

    23.25

    Thí sinh mức 23,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,20

    b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    25.00

    Thí sinh mức 25,00 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

    Thí sinh Nam miền Nam

    21.50

    Thí sinh mức 21,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

     7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    25.00

     

    Thí sinh Nam miền Nam

    22.50

    Thí sinh mức 22,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

     8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

     

    Tổ hợp C00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    C00

    28.00

    Thí sinh mức 28,00 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.

    Thí sinh Nam miền Nam

    26.50

    Thí sinh mức 26,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.
    Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.

    Tổ hợp A00

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    26.50

    Thí sinh mức 26,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

    Thí sinh Nam miền Nam

    23.00

     

    Tổ hợp D01

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    D01

    20.00

     

    Thí sinh Nam miền Nam

    18.00

     

     9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

     

    Thí sinh Nam

    A00,
    A01

    25.50

    Thí sinh mức 25,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

     10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

     

    Thí sinh Nam Quân khu 4
    (Quảng Trị và TT-Huế)

    A00

    23.50

    Thí sinh mức 23,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

    Thí sinh Nam Quân khu 5

    24.00

    Thí sinh mức 24,00 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.

    Thí sinh Nam Quân khu 7

    23.25

    Thí sinh mức 23,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

    Thí sinh Nam Quân khu 9

    23.75

    Thí sinh mức 23,75 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

     11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    24.25

    Thí sinh mức 24,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

    Thí sinh Nam miền Nam

    20.25

    Thí sinh mức 20,25 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

     12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

     

     

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    23.50

    Thí sinh mức 23,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,00

    Thí sinh Nam miền Nam

    22.00

    Thí sinh mức 22,00 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75.
    Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.

     13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    24.50

    Thí sinh mức 24,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

    Thí sinh Nam miền Nam

    23.50

    Thí sinh mức 23,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

     14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

     

    Sĩ quan CHTM Không quân

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    22.75

    Thí sinh mức 22,75 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

    Thí sinh Nam miền Nam

    19.25

     

     15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    24.50

    Thí sinh mức 24,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.

    Thí sinh Nam miền Nam

    17.50

    Thí sinh mức 17,50 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50.
    Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.

     16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    23.25

     

    Thí sinh Nam miền Nam

    21.75

    Thí sinh mức 21,75 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.

     17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00

    23.75

    Thí sinh mức 23,75 điểm:
    Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.

    Thí sinh Nam miền Nam

    17.50

     

     18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

     

    Thí sinh Nam miền Bắc

    A00,
    A01

    26.25

    Thí sinh mức 26,25 điểm:
    Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00.
    Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.
    Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.

    Thí sinh Nam miền Nam

    25.50

    Thí sinh mức 25,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 8,40.

     

    Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo cao đẳng quân sự năm 2017

     

     

    Tổ hợp

    Điểm
     trúng tuyển

    Ghi chú

     
     
     

     1. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

     

     

     

     

     

    A00

    21.50

    Thí sinh mức 21,50 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

     

    20.00

    Thí sinh mức 20,00 điểm:
    Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

     

     2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUÂN ĐỘI

     

     

     

     

     

    C00

    17.75

     

     

    16.00

     

     

    Cập nhật bởi trang_u ngày 31/07/2017 07:53:38 SA
     
    Báo quản trị |