|
Tổng hợp các loại thuế, phí trong giao dịch hàng ngày
|
Dưới đây là nội dung mình đã tổng hợp các loại thuế phí trong giao dịch hàng ngày. Thiếu thì bổ sung để hoàn thiện bạn nhé!
Các khoản Phí & Thuế
|
Mức đóng
|
PHÍ
|
Phí công chứng
|
- Công chứng di chúc, mức phí: 50.000 đồng.
- Cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
(Xem thêm Thông tư 257/2016/TT-BTC)
|
Phí chứng thực bản sao từ bản
|
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
>>> Xem thêm tại Thông tư 226/2016/TT-BTC
|
Phí chứng thực chữ ký
|
10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
>>> Xem thêm tại Thông tư 226/2016/TT-BTC
|
Phí trông giữ xe
|
Tùy theo điều kiện mỗi tỉnh, thành mà phí giữ xe sẽ khác nhau:
VD: Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định rõ về nhóm, khu vực bãi đỗ và mức giá tối đa được áp dụng.
Mức giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đối với khu vực trung tâm thành phố, gồm quận 1, quận 3, quận 5:
a) Xe đạp (kể cả xe đạp điện): Ngày 2.000 đồng/xe/lượt
- Đêm 4.000 đồng/xe/lượt
- Đơn giá theo tháng: 100.000 đồng/xe/tháng
b) Xe máy (kể cả xe máy điện):
Nhóm 1, gồm: trường học; bệnh viện; bến xe; chợ; siêu thị; các địa điểm vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa; nhà thiếu nhi; trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên; các công viên do các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thành phố và quận, huyện quản lý, khai thác:
- Ngày 4.000 đồng/xe/lượt
- Đêm 6.000 đồng/xe/lượt
- Đơn giá theo tháng: 210.000 đồng/xe/tháng
....
|
Án phí
|
* - Án phí hình sự sơ thẩm, phúc thẩm
- 200.000 đồng (nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)
* - Án phí dân sự sơ thẩm
- 300.000 đồng (Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch)
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
- Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
- Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
- Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
- Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
- Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
* Án phí hành chính sơ thẩm, phúc thẩm
- 300.000 đồng
|
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng như sau:
|
Thông tư 164/2016/TT-BTC quy định:
1. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
THUẾ
|
Thuế GTGT
|
Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
VAT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
VD: Giá tính thuế đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm X với mức thuế suất 10%
Hiện nay có các mức thuế suất 0%, 5% và 10%
>>> Xem thêm Luật thuế GTGT 2008 và Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013
|
Thuế sử dụng đất NN
|
Căn cứ tính thuế sử dụng đất NN:
- Diện tích;
- Hạng đất;
- Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
VD: Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, định suất thuế (kg thóc/ha) là : hạng 1 : 550, hạng 2 : 460, hạng 3 : 370, hạng 4 : 280, hạng 5 : 180, hạng 6 : 50.
>>> Xem thêm Luật sử dụng đất NN 1993
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Tùy từng trường hợp mà cách tính thuế khác nhau
* Tính thuế theo tỷ lệ %
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế (thu nhập chịu thuế) x Thuế suất
* Thuế suất tính theo lũy tiến từng phần, theo từng bậc thu nhập
Cách tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
TNCT = tổng lương - các khoản miễn thuế
Trong đó:
+ Các khoản miễn thuế: tiền ăn trưa, ăn giữa ca, tiền điện thoại, trang phục, làm thêm giờ, phúc lợi, công tác phí.
+ Khoản phụ cấp xăng xe nếu thuộc về công tác phí thì được miễn thuế TNCN, nếu tiền này hưởng cố định hàng tháng thì tính vào thu nhập chịu thuế >>> Xem thêm hướng dẫn tại Công văn 2192/TCT-TNCN
+ Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC theo đó Người dân có thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng trở lên mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đồng thời, sẽ được giảm trừ tới 3,6 triệu đồng/tháng cho một người phụ thuộc. Đây là mức dự kiến điều chỉnh cao cách biệt so với đề xuất ban đầu của Bộ Tài chính về sửa Luật Thuế TNCN
>>> Xem thêm Luật thuế TNCN 2007, Luật thuế TNCN sửa đổi 2012 và Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
Thu nhập từ trúng thưởng: 10 %
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: 10%
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 2%
|
|
Bài viết liên quan:
|
|