6. Quy định về nền quốc phòng toàn dân
|
Đưa ra quy định thành một điều riêng
- Bổ sung Nội dung cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng;
+ Đối ngoại quốc phòng;
+ Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng; kết hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại;
+ Tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng; thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
|
Nằm trong mục giải thích từ ngữ
Quy định hiện hành không có những nội dung đó
|
Điều 7 Luật Quốc phòng 2018
|
7.Phòng thủ quân khu
|
Quy định này được bổ sung trong Luật quốc phòng 2018
|
Không có nội dung này
|
Điều 8
|
8. khu vực phòng thủ
|
Được đưa ra thành một điều khoản riêng, quy định nhiêm vụ khu vực phòng thủ,Khu vực phòng thủ Thủ đô Hà Nội là bộ phận hợp thành phòng thủ đất nước,...
|
Nằm trong phần giải thích từ ngữ không quy định về nhiệm vụ cũng như các nội dung có liên quan.
|
Điều 9
|
9. Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
Bổ sung nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh:
- Phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
- Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
Không có nội dung này
|
Điều 10
|
10. Động viên quốc phòng
|
Là nội dung được quy định mới đưa ra nhiệm vụ cũng như khái niệm của động viên quốc phòng
|
Không có nội dung này
|
Điều 11
|
11. Công nghiệp quốc phòng, an ninh
|
Quy định:
Nguyên tắc, chính sách, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động, quy hoạch, kế hoạch, nguồn lực, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghiệp quốc phòng, an ninh và quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
Không có nội dung này
|
Điều 12
|
12. Phòng thủ dân sự
|
Thay đổi nội dung tiêu đề từ Vị trí phòng thủ dân sự sang Phòng thủ dân sự
Bổ sung nhiệm vụ phòng thủ dân sự
|
Không có nội dung về nhiệm vụ phòng thủ dân sự
|
Điều 13
|
13. Đối ngoại quốc phòng
|
Quy định mới về nội dung này về khái niêm, nhiệm vụ, nội dung nguyên tắc
|
Không có nội dung này
|
Điều 14
|
14. Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
|
Quy định mới về nội dung này
Bổ sung Nhiệm vụ kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng bao gồm:
+ Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, vùng, địa phương, các dự án quan trọng quốc gia, khu vực biên giới, hải đảo, địa bàn chiến lược phải kết hợp với quốc phòng, phù hợp với chiến lược bảo vệ Tổ quốc;
+ Một số dự án đầu tư xây dựng ở địa bàn trọng điểm về quốc phòng phải có tính lưỡng dụng, sẵn sàng chuyển sang phục vụ nhu cầu quốc phòng.
|
Không có nội dung này
|
Điêu 15
|
15. Công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
|
Là nội dung được quy định mới
|
Không có nội dung này
|
Điều 16
|
16. Ban bố, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
|
Bổ sung nội dung:
+ Khi không còn tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định bãi bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Không có nội dung này
|
Điều 18
|
17. Thiết quân luật
|
Bổ sung các nội dung về:
+ Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật
+ Mọi hoạt động tại địa phương thiết quân luật phải tuân thủ lệnh thiết quân luật và các biện pháp đặc biệt.
+ Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của người chỉ huy đơn vị quân đội, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan thi hành lệnh thiết quân luật, lệnh bãi bỏ lệnh thiết quân luật.
|
Không có nội dung này
|
Điều 21
|
18. Giới nghiêm
|
Bổ sung các nội dung sau:
Lệnh giới nghiêm phải xác định nội dung sau:
+ Khu vực giới nghiêm;
+ Đơn vị đảm nhiệm và nhiệm vụ thi hành lệnh giới nghiêm;
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khu vực giới nghiêm;
+ Quy tắc trật tự xã hội cần thiết ở khu vực giới nghiêm.
- Các biện pháp được áp dụng trong thời gian giới nghiêm
- Chính phủ quy định trình tự ban bố lệnh giới nghiêm; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan thi hành lệnh giới nghiêm.
|
Không có nội dung này
|
Điều 22
|
19. Nguyên tắc hoạt động và trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Bổ sung Trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
+ Trong thi hành lệnh thiết quân luật, giới nghiêm thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Khi có nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Khi tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới thực hiện theo quyết định của Hội đồng Quốc phòng và An ninh;
e) Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm; tham gia phòng, chống, khắc phục sự cố, thiên tai, dịch bệnh, việc sử dụng lực lượng vũ trang do Chính phủ quy định.
|
Không có nội dung này
|
Điều 24
|
20. Quân đội nhân dân
|
Bổ sung :
- chức năng, nhiệm vụ
- Nhà nước xây dựng Quân đội nhân dân
|
Không có nội dung này
|
Điều 25
|
21. Công an nhân dân
|
Bổ sung:
- chức năng, nhiệm vụ
- Nhà nước xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên hiện đại hóa một số lực lượng.
|
Không có nội dung này
|
Điều 26
|
22. Dân quân tự vệ
|
Bổ sung:
- Nhà nước xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp
|
Không có nội dung này
|
Điều 27
|
23. Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
|
Bổ sung:
Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.
|
Không có nội dung này
|
Điều 28
|
24. Bảo đảm nguồn lực tài chính
|
Bổ sung:
ưu tiên đầu tư ở khu vực biên giới, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng và một số lực lượng Quân đội nhân dân tiến thẳng lên hiện đại.
|
Không có nội dung này
|
Điều 30
|
25. Bảo đảm tài sản phục vụ quốc phòng
|
Quy định cụ thể về Tài sản phục vụ quốc phòng:
- Tài sản công
- Tài sản trưng mua, trưng dụng,
|
Không có nội dung này
|
Điều 31
|
26. Bảo đảm phục vụ quốc phòng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và đối ngoại
|
Quy định mới về nội dung này
|
Không có nội dung này
|
Điều 32
|
27. Bảo đảm hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
|
Quy định mới về nội dung này
|
Không có nội dung này
|
Điều 33
|
28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
|
Bổ sung nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
+ Xây dựng, quản lý, chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ và công tác quốc phòng.
|
Không có nội dung này
|
Điều 35
|
29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
|
Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn:
- Chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Quốc phòng định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
|
Không có nội dung này
|
Điều 36
|
30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
|
Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn:
- Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ, dự bị động viên; quyết định chủ trương, biện pháp kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội, kinh tế - xã hội với quốc phòng, kết hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại của địa phương;
- Quyết định ngân sách bảo đảm cho hoạt động quốc phòng của địa phương;
|
Không có nội dung này
|
Điều 37
|
31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
|
Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn:
- chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với Bộ đội địa phương, lực lượng dự bị động viên, Dân quân tự vệ;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác về quốc phòng theo quy định của pháp luật.
|
|
|