>>>12 điều cần lưu ý về NGHĨA VỤ QUÂN SỰ từ năm 2016
Diễn đàn đã có topic giải đáp thắc mắc về thực hiện nghĩa vụ quân sự, có nhiều bạn hỏi về khám sức khỏe NVQS nên tôi quyết định lập topic gửi một số thông tin để các bạn tham khảo trước khi hỏi.
Căn cứ pháp lý:
Luật Nghĩa vụ quân sự;
Nghị định38/2007/NĐ-CP
Thông tư liên tịch số36/2011/TTLT-BQP-BYT;
Thông tư số167/2010/TT-BQP;
Tiêu chuẩn tuyển chọn: Loại 1, loại 2, loại 3 được tuyển chọn, (để biết kết quả phân loại sức khỏe vui lòng đối chiếu với bảng các loại bệnh tật ở các bài dưới đây).
Được tuyển:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.
Không được tuyển:
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.
* Tiêu chuẩn sức khỏe theo Thông tư167/2010/TT-BQP:
a) Tuyển những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định của liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ, các tiêu chuẩn khác về sức khỏe thực hiện theo tiêu chuẩn chung.
c) Những công dân mắt tật khúc xạ về mắt (cận thị, viễn thị), nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS, không gọi nhập ngũ vào Quân đội.
Trường hợp được miễn vì lý do bệnh tật: (22 loại bệnh):
1. Động kinh thỉnh thoảng lên cơn;
2. Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi);
3. Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…;
4. Chân voi (do giun chỉ) không lao động được;
5. Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân;
6. Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển;
7. Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân);
8. Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé;
9. Điếc từ bé;
10. Mù hoặc chột mắt;
11. Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose);
12. Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới;
13. Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng;
14. Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm;
15. Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm);
16. Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng;
17. Tật sụp mi mắt bẩm sinh;
18. Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá;
19. Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm;
20. Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp;
21. Các bệnh lý ác tính;
22. Người nhiễm HIV.
Dưới đây mình gửi những thông tin chi tiết về: Thể lực, bệnh về Mắt, bệnh Răng Hàm Mặt, bệnh Thần kinh, bệnh Nội khoa, bệnh Da liễu, bệnh Ngoại khoa.
Thông tin chỉ để tham khảo, kết luận thuộc thẩm quyền của Hội đồng khám sức khỏe NVQS!
Cập nhật bởi ntdieu ngày 31/05/2013 06:59:09 CH
Ưu tiên chủ đề này