Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021

Chủ đề   RSS   
  • #566214 06/01/2021

    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021

    Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh

    Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh

    Dưới đây là nội dung về đánh giá, xếp loại học lực của học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) theo quy định mới nhất hiện nay.

    Lưu ý: Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.

    Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:

    - Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;

    - Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.

    - Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém)

    Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học

    * Các tiêu chuẩn xếp loại giỏi:

    - Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ  từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

    - Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

    - Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

    * Các tiêu chuẩn xếp loại khá:

    - Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

    - Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

    - Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

    * Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

    - Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

    - Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

    - Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

    * Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

    * Loại kém: Các trường hợp còn lại.

    * Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều 13 Thông tư 58 nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

    - Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

    - Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

    - Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

    - Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

    Căn cứ: 

    Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông 

    Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có hiệu lực ngày 11/10/2020)

     

    Cập nhật bởi lamkylaw ngày 06/01/2021 10:26:25 SA
     
    4220 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn lamkylaw vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (06/01/2021)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận