Thủ tục yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế của người thứ ba được thực hiện khi nào và thực hiện như thế nào?
Bài viết sau sẽ cung cấp quy định về vấn đề trên.
Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế thực hiện khi nào?
Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005
Trong thời hạn bốn mươi hai tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định nội dung đơn với điều kiện phải nộp phí thẩm định nội dung đơn.
Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là ba mươi sáu tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên.
Trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung nộp trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.
Như vậy, trong thời hạn bốn mươi hai tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định nội dung đơn với điều kiện phải nộp phí thẩm định nội dung đơn.
Thủ tục yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế của người thứ ba
Theo Quyết định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế đến Cục Sở hữu trí tuệ.
- Bước 2: Xử lý đơn
+ Trong vòng 03 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người nộp đơn đăng ký sáng chế về yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế;
+ Trường hợp yêu cầu không hợp lệ, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu thẩm định nội dung sửa chữa thiếu sót. Trường hợp không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối thẩm định nội dung đơn.
+ Trường hợp yêu cầu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn theo quy định và thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn cho người có yêu cầu.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: 900.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí thẩm định nội dung: 80% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Bản mô tả có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm 40.000 đồng/trang
- Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 600.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022;
- Nghị định 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020.