Thủ tục xuất khẩu khẩu hóa chất H2S04

Chủ đề   RSS   
  • #612694 12/06/2024

    linhtrang123456
    Top 50
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/12/2017
    Tổng số bài viết (2032)
    Số điểm: 14951
    Cảm ơn: 11
    Được cảm ơn 322 lần


    Thủ tục xuất khẩu khẩu hóa chất H2S04

    Hóa chất H2SO4 có phải tiền chất công nghiệp không và thủ tục xuất khẩu đối với hóa chất này hiện nay quy định như thế nào?
     
    Hóa chất H2SO4 có phải tiền chất công nghiệp?
     
    Căn cứ theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất thì tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2. Cụ thể như sau:
     
    - Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
     
    - Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
     
    Căn cứ theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì hóa chất H2SO4 là tiền chất công nghiệp nhóm 2. 
     
    Thủ tục xuất khẩu hóa chất H2S04
     
    Theo nội dung xác định đã nêu trước đó thì hóa chất H2SO4 là tiền chất công nghiệp nhóm 2 nên việc xuất khẩu áp dụng các quy định chung liên quan đến xuất khẩu tiền chất  công nghiệp. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu tiền chất công nghiệp. Cụ thể về hồ sơ theo Điều 12 Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ Công thương ban hành:
     
    - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định;
     
    - Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lần đầu;
     
    - Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
     
    Trình tự, thủ tục cấp phép được thực hiện như sau
     
    - Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định;
     
    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định;
     
    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
     
    Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
     
    Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp. Đối với hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng thì sẽ được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu. Trường hợp xuất khẩu hóa chất H2SO4 nêu trên thì không thuộc trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu. 
     
    213 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận