Thủ tục nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu

Chủ đề   RSS   
  • #610327 05/04/2024

    lvkhngoc
    Top 200
    Lớp 2

    Vietnam
    Tham gia:10/07/2022
    Tổng số bài viết (397)
    Số điểm: 3374
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 72 lần


    Thủ tục nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu

    Theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg hiện hành có 06 trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu. Thủ tục và hồ sơ nhập khẩu hàng hóa này được thực hiện như thế nào?

    Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao gồm: 

    (1) Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng theo quy định. 

    Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;

    (2) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu.

    (3) Tài liệu cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg như sau:

    3.1 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức:

    + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;

    + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là tài sản của doanh nghiệp nước ngoài có mối quan hệ với người nhập khẩu và được sử dụng làm phương tiện sản xuất của người nhập khẩu: 01 (một) bản chính;

    + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;

    + Quyết định di chuyển tài sản của tổ chức: 01 (một) bản chính.

    3.2 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất:

    + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;

    + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là thiết bị hoặc bộ phận cấu thành của hệ thống, dây chuyền sản xuất: 01 (một) bản chính;

    + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.

    3.3 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài:

    + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;

    + Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện việc sử dụng sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: 01 (một) bản sao.

    3.4 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng:

    + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;

    + Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính;

    + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.

    3.5 Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa:

    + Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa: 01 (một) bản sao;

    + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;

    + Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao.

    3.6 Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất:

    + Tài liệu báo cáo về việc thiết lập hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì cho khách hàng trong nước, trong đó nêu rõ các quy trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì: 01 (một) bản chính;

    + Văn bản ủy quyền cho người nhập khẩu thay mặt thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa, trong đó có Điều Khoản quy định về trách nhiệm của các bên (áp dụng đối với hình thức thuê bên thứ ba thực hiện dịch vụ): 01 (một) bản sao;

    + Tài liệu của nhà sản xuất chứng minh đã dừng không sản xuất sản phẩm, linh kiện: 01 (một) bản sao.

    => Theo đó, người nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu theo quy định đến  Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện thủ tục. 

    Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu

    Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, thủ tục xin phép nhập khẩu được hướng dẫn như sau:

    - Người nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.

    - Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

    - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    >> Như vậy, sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam khi thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg. Đơn vị nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ tương ứng theo trường hợp của mình để làm thủ tục nhập khẩu.

     
    43 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận