Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Chủ đề   RSS   
  • #597451 27/01/2023

    nguyentanviet2000
    Top 500
    Chồi

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:06/12/2022
    Tổng số bài viết (187)
    Số điểm: 1544
    Cảm ơn: 5
    Được cảm ơn 42 lần


    Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

    Bài viết cung cấp thông tin về điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke. Kinh doanh karaoke là một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giải trí cho tỉ xuất lợi nhuận cao. Nếu biết cách đầu tư thì kinh doanh karaoke sẽ rất hiệu quả, dễ dàng thu hồi vốn, quy trình hoạt động đơn giản, dễ điều hành… Tuy nhiên để đảm bảo được việc thành lập, vận hành đúng đắn thì cần tìm hiểu rõ các quy định pháp luật.

    1. Khái niệm giấy phép kinh doanh karaoke

    Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện; loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    2.1 Điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

    Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.

    Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.

    Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa ơ sở kinh doanh karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.

    Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    2.2 Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke

    Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

    Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m².

    Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

    Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.

    Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

    Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự.

    Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.

    Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

    Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh

    Cơ sở  kinh doanh karaoke phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định “nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke”.

    2.3 Điều kiện về giấy an ninh trật tự

    Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    Đối với người Việt Nam:

    Đã bị khởi tố hình sự: đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

    Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa xóa án tích; đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

    Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

    Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

    Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

    Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an cấp xã.

    Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy.

    2.4 Các loại giấy phép kinh doanh karaoke

    Giấy đăng ký hộ kinh doanh đối với kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hình thức kinh doanh với tư cách doanh nghiệp.

    Ngoài ra, do kinh doanh karaoke là hoạt động kinh doanh có điều kiện nên bên cạnh giấy đăng ký kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh karaoke còn phải có Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do cơ quan có thẩm quyền cấp.

    Chủ cơ sở kinh doanh cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự  là văn bản do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động karaoke.

    3. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

    Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

    4. Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

    4.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke ( Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL);

    Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke, (đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke)

    4.2 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

    Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp trong giấy đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không thể hiện ngành; nghề kinh doanh dịch vụ karaoke thì cần phải bổ sung.

    Văn bản báo cáo về bảo đảm đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy

    Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

    5. Thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

    Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke nộp đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke đến UBND xã, phường, thị trấn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cùng với hồ sơ đã đầy đủ giấy tờ cần thiết.

    Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền ở trên sẽ tiến hành tiếp nhận và đánh giá hồ sơ.

    Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép nhận giấy gia hạn đến lấy giấy trả kết quả.

     
    2128 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyentanviet2000 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (30/01/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #598190   31/01/2023

    minhcong99
    minhcong99
    Top 200
    Lớp 2

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2022
    Tổng số bài viết (438)
    Số điểm: 3985
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 37 lần


    Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

    Mình cũng xin cung cấp thêm thông tin về phạt vi phạm hành chính liên quan đến vấn đề trên. Cụ thể kinh doanh karaoke không có giấy phép bị phạt tiền:

    Căn cứ Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với quán karaoke và vũ trường như sau:

    1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.

    2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.

    3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    a) Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;

    b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;

    c) Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

    6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;

    b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;

    c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

    d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;

    đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;

    e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;

    g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.

    7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    a) Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;

    b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

    c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

    8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    a) Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;

    b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

    c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

    9. Hình thức xử phạt bổ sung;

    a) Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều này;

    b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

    10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;

    b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.

    Như vậy, đối với trường hợp quán karaoke kinh doanh chui (không có giấy phép) sẽ bị phạt từ 20-25 triệu đồng. Đối với trường hợp là tổ chức thì sẽ gấp đôi số tiền quy định trên.

     
    Báo quản trị |  
  • #601462   31/03/2023

    Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

    Cảm ơn thông tin hữu ích bạn đã chia sẻ. Có thể nói dịch vụ karaoke đang ngày càng rầm rộ và được người dân ưa thích lựa chọn để giải trí, tuy nhiên không phải cơ sở kinh doanh nào đang kinh doanh cũng có giấy phép kinh doanh, thông qua bài viết này sẽ cung cấp các công ty, cơ sở muốn kinh doanh loại hình dịch vụ này các thông tin về thủ tục đăng ký qua đó tránh được hành vi vi phạm.

     
    Báo quản trị |