Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu

Chủ đề   RSS   
  • #532737 09/11/2019

    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


    Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu

    Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

    Điều 95 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp đăng ký lần đầu:

    a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

    b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

    c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

    d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

    Trình tự thủ tục đăng ký lần đầu:

    Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ khi thực hiện thủ tục gồm:

    a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

    b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

    c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

    d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

    đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

    g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

    Cần lưu ý các trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT để chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

    Về trình tự thực hiện: XEM TẠI ĐÂY

    Xem thêm bài viết liên quan:

    >>> CÁCH ĐỌC CÁC THÔNG SỐ GHI TRÊN “SỔ HỒNG”, “SỔ ĐỎ”

    >>> Những lưu ý không nên bỏ qua khi mua, bán nhà đất

    >>> Các trường hợp ĐƯỢC và KHÔNG ĐƯỢC cấp GCN quyền sử dụng đất

     
    7326 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn MinhPig vì bài viết hữu ích
    admin (12/11/2019) ThanhLongLS (09/11/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận