Ngày 17/11/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
(1) Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn bảo hiểm y tế
Theo đó, Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định về giá dịch vụ khám bệnh (bao gồm chi phí trực tiếp, tiền lương) như sau:
Đơn vị: đồng
STT
|
Cơ sở y tế
|
Giá bao gồm chi phí trực tiếp, tiền lương
|
Ghi chú
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt
|
42.100
|
|
2
|
Bệnh viện hạng I
|
42,100
|
|
3
|
Bệnh viện hạng II
|
37.500
|
|
4
|
Bệnh viện hạng III
|
33.200
|
|
5
|
Bệnh viện hạng IV
|
30.100
|
|
6
|
Trạm y tế xã
|
30,100
|
|
7
|
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh).
|
200.000
|
|
Xem và tải Phụ lục I
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/11/18/phu-luc-1.docx
Xem chi tiết cách xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể tại Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BYT
(2) Giá dịch vụ ngày giường bệnh
Giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT.
Xem và tải Phụ lục II
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/11/18/phu-luc-2.docx
Xem chi tiết cách xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BYT.
(3) Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm theo quỵ định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT.
Xem và tải Phụ lục III
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/11/18/phu-luc-3.docx
(4) Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT.
Xem và tải Phụ lục IV
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/11/18/phu-luc-4.docx
(5) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bang phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT. Chi phí thuốc và oxy thanh toán với cơ quan bảo hiếm xã hội và người bệnh theo thực tế sừ dụng và kết quả đấu thau mua sẳm của đơn vị.
Xem và tải Phụ lục V
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/11/18/phu-luc-5.docx
Lưu ý: Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo quy định của Luật Giá. Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở KBCB có ký hợp đồng KBCB BHYT
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định về nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở KBCB có ký hợp đồng KBCH bảo hiểm y tế như sau:
- Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
- Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh của bệnh viện hạng II.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
- Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
+ Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động với hình thức là bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV;
+ Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
+ Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã;
+ Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT;
Xem và tải Phục lục III
+ Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
- Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV.
Đối với giá dịch vụ ngày giường bệnh: áp dụng bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
- Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì người bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Xem chi tiết tại Thông tư 22/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 17/11/2023 thay thế Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 và Thông tư 13/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019.