Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất khác nhau cho từng loại đất. Hiểu rõ thời hạn và thủ tục gia hạn sử dụng đất giúp bạn đảm bảo quyền lợi và kịp thời gia hạn thời hạn sử dụng đất, tránh những rắc rối không đáng có
(1) Thời hạn sử dụng đất của từng loại đất
Theo quy định tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất được phân thành hai loại đó là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Theo đó, từng loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:
STT
|
Trường hợp sử dụng đất
|
Thời hạn sử dụng đất
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài (Điều 171 Luật Đất đai 2024)
|
1
|
Đất ở
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
2
|
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
3
|
Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
4
|
Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
5
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024
Đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
6
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
7
|
Đất tín ngưỡng
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
8
|
Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
9
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
10
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
11
|
Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
|
Đất sử dụng có thời hạn (Điều 172 Luật Đất đai 2024)
|
12
|
Đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024
|
50 năm
Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
|
13
|
Đất nông nghiệp đối với cá nhân
|
Không quá 50 năm
Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
|
14
|
Đất thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
|
15
|
Đất thuộc dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất
|
Theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
|
16
|
Đất không lập dự án đầu tư
|
Xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm
|
17
|
Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 99 năm
Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024
|
(2) Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024, việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất.
Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.
Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất
Trường hợp Nhà nước không cho phép gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.