STT
|
Nội dung
|
Thời hạn giải quyết
|
Căn cứ
|
THỦ TỤC NHẬN VÀ XỬ LÝ ĐƠN
|
1
|
Chánh án Tòa án sẽ phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
|
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện.
|
Điều 191; 363 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015.
|
2
|
Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công.
|
3
|
Theo yêu cầu của Thẩm phán.
Trong trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này, người yêu cầu phải sửa đổi bổ sung.
|
Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo sửa đổi, bổ sung chứng cứ.
(Lưu ý: Hết thời hạn 7 ngày mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người yêu cầu)
|
4
|
Người yêu cầu phải thực hiện việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự cho tòa án.
Trừ trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp Luật về phí, lệ phí 2015;
Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí.
|
THÔNG BÁO THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU
|
5
|
Tòa án phải ra thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.
|
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu.
|
Điều 365
|
Như vậy, để tòa án thụ lý đơn giải quyết một vụ việc dân sự, bạn phải chờ ít nhất 23 ngày sau khi gửi đơn.
|
CHUẨN BỊ XÉT ĐƠN YÊU CẦU
|
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành công việc sau đây:
|
Điều 366
|
6
|
Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ;
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án;
|
7
|
Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài;
|
Nhưng không quá 01 tháng
|
8
|
Tòa án gửi ngay quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho Viện kiểm sát cùng cấp để Viện kiểm sát nghiên cứu.
|
Viện kiểm sát nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
|
9
|
Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân.
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.
|
10
|
Quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
|
Điều 370;
|
KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
|
11
|
Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự.
Trường hợp người yêu cầu không có mặt tại phiên họp giải quyết việc dân sự thì thời hạn đó được tính từ ngày người yêu cầu nhận được quyết định giải quyết việc dân sự hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông báo, niêm yết.
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định
|
Điều 372
|
12
|
Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự.
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
|
Điều 372
|
13
|
Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
|
Điều 372
|
CHUẨN BỊ XÉT KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
|
Thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án nhận kháng cáo, kháng nghị.Trong thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị, Tòa án tiến hành các công việc sau đây:
|
14
|
Xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án;
|
Điều 373
|
15
|
Nếu hết thời hạn 1 tháng mà chưa có kết quả giám định, định giá thì thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị được kéo dài;
|
Nhưng không quá 15 ngày;
|
Điều 373
|
16
|
Tòa án phải gửi ngay quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu.;
|
Viện kiểm sát phải nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Lưu ý: hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải trả hồ sơ cho Tòa án để mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
|
Điều 373
|
17
|
Thẩm phán phải mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp;
|
Điều 373
|