Chủ thể bị phạt
|
Phương tiện
|
Trường hợp
|
Mức phạt
|
Phạt bổ sung
|
Người điều khiển
|
Xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô
|
Tháo bớt ghế, giường nằm trên xe vận chuyển khách
|
800.000 – 1.000.000
|
|
Xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
Chở hàng vượt trọng tải cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
5.000.000 – 7.000.000
Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng
- Khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định
|
Người điều khiển đồng thời là chủ phương tiện nếu tái phạm đối với cùng 1 phương tiện:
- Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định trong thời hạn 01 tháng.
- Buộc phải điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông
|
Xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
Chở hàng vượt trọng tải cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 100%
|
7.000.000 – 8.000.000
Phạt bổ sung: bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 03 tháng;
|
Xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)
|
Vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 100%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng
|
7.000.000 – 8.000.000
|
Người điều khiển đồng thời là chủ phương tiện nếu tái phạm đối với cùng 1 phương tiện:
- Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ, nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu
- Buộc phải điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông
|
Chủ thể tham gia vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
Xe ô tô tải
Xe ô tô đầu kéo
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải , khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa theo quy định
|
Cá nhân:
1.000.000 – 2.000.000
Tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải:
2.000.000 – 4.000.000
|
|
Xe ô tô
|
Xếp hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 40%
|
Chủ phương tiện
|
xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô
|
Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy
|
Cá nhân:
800.000 – 1.000.000
Tổ chức:
1.600.000 – 2.000.000
|
|
xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô
|
Cá nhân:
2.000.000 – 4.000.000
Tổ chức:
4.000.000 – 8.000.000
|
Xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô
|
Giao hay để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện chở hàng vượt trọng tải cho phép trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
1/ Trên 40% đến 60% với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 30% đến 50% với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
2/ Trên 60% đến 100% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 50% đến 100% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50% đến 100%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng; Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng theo quy định
3/ Trên 100% (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 100%
|
Cá nhân:
1/ 12.000.000 – 14.000.000
2/ 14.000.000 – 16.000.000
3/ 16.000.000 – 18.000.000
|
|
Tổ chức:
1/ 24.000.000 – 28.000.000
2/ 28.000.000 – 32.000.000
3/ 32.000.000 – 36.000.000
|
|