Là nội dung tại dự thảo nghị định về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
Cụ thể như sau:
STT
|
Loại hình tổ chức tín dụng
|
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2018
|
I
|
Ngân hàng
|
|
1
|
Ngân hàng thương mại
|
|
a
|
Ngân hàng thương mại Nhà nước
|
3.000 tỷ đồng
|
b
|
Ngân hàng thương mại cổ phần
|
3.000 tỷ đồng
|
c
|
Ngân hàng liên doanh
|
3.000 tỷ đồng
|
d
|
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
|
3.000 tỷ đồng
|
đ
|
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
|
15 triệu USD
|
2
|
Ngân hàng chính sách
|
5.000 tỷ đồng
|
3
|
Ngân hàng đầu tư
|
3.000 tỷ đồng
|
4
|
Ngân hàng phát triển
|
5.000 tỷ đồng
|
5
|
Ngân hàng hợp tác xã
|
3.000 tỷ đồng
|
6
|
Quỹ tín dụng nhân dân
|
|
a
|
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường, quận thuộc thị xã, thành phố
|
0,5 tỷ đồng
|
b
|
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên khu vực địa giới hành chính bao gồm địa bàn phường, quận thuộc thị xã, thành phố
|
1 tỷ đồng
|
II
|
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
|
1
|
Công ty tài chính
|
500 tỷ đồng
|
2
|
Công ty cho thuê tài chính
|
150 tỷ đồng
|
III
|
Tổ chức tài chính vi mô
|
05 tỷ đồng
|
Quy định hiện hành: (Nghị định 141/2006/NĐ-CP)
- Đối với quỹ tín dụng nhân dân chia thành:
+ Quỹ tín dụng nhân dân TW mức vốn 3.000 tỷ đồng
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mức vốn 0,1 tỷ đồng
- Tổ chức tài chính quy mô được bổ sung vào dự thảo
Trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.
Nghị định thay thế Nghị định 141/2006/NĐ-CP và Nghị định 10/2011/NĐ-CP
Xem chi tiết dự thảo tại file đính kèm: