Mình có một thắc mắc như sau:
Phụ cấp chức vụ Trưởng trạm, Phó trưởng trạm QLBV rừng phòng hộ trực thuộc Ban Quản lý rừng được tính như thế nào? Có tương đương với Trưởng phòng, phó phòng trong đơn vị sự nghiệp hay không?
----
Theo Khoản 2 Điều 9 Quyết định 17/2015/QĐ-TTg (Văn bản này đã được thay thế bởi Nghị định 156/2018/NĐ-CP) thì "Ban Quản lý rừng phòng hộ là một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập".
Theo đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo anh tham khảo bảng sau: Mục I. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan Nhà nước, Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
8. Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở (gọi chung là chi cục thuộc Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
2
|
Phó chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
3
|
Trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
4
|
Phó trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.25
|
72.5
|
0.20
|
58.0
|
Căn cứ những quy định trên, em hiểu thì phụ cấp lãnh đạo của Trưởng trạm và Phó trạm sẽ tương ứng với Trưởng phòng và phó trưởng phòng chi cục nếu như Trưởng Ban quản lý rừng phòng hộ được xếp hệ số ngang với Chi cục trưởng thuộc Sở.