Bài viết này sẽ tóm tắt chi tiết nhất những quy định liên quan đến việc hưởng Bảo hiểm xã hội 01 lần cho những ai đang quan tâm!
*Thủ tục nhận Bảo hiểm xã hội 01 lần
Căn cứ
Luật bảo hiểm xã hội
|
Trợ cấp Bảo hiểm xã hội 01 lần
|
1
|
Đối tượng nào được
nhận BHXH 01 lần?
|
- Người đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng đóng BHXH chưa đủ 20 năm và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Người đủ 55 tuổi mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện (đối với nữ hoạt động ở xã, phường, thị trấn);
- Sau một năm nghỉ việc nếu không đóng BHXH và có yêu cầu nhận trợ cấp BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH (theo quy định tại Nghị quyết 93/2015/QH13);
- Ra nước ngoài để định cư;
- Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn; Các bệnh, tật ngoài các bệnh trên có mức suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ khuyết tật từ 81% trở lên và không tự phục vụ được nhu cầu sinh hoạt, cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn (theo quy định tại Thông tư 56/2017/TT-BYT)
|
2
|
Cách tính mức
BHXH 01 lần
|
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
*Công thức cụ thể:
- Trước năm 2014: Số tiền BHXH 01 lần = 1,5 x Bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x Thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014 (1)
- Sau năm 2014: Số tiền BHXH 01 lần = 2 x Bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x Thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi (2)
=> TỔNG MỨC HƯỞNG: (1) + (2)
|
3
|
Thành phần hồ sơ
cần chuẩn bị
|
Bao gồm:
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. CMND/Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú để đối chiếu
4. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
*Lưu ý: Các loại giấy tờ này là bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng
5. Đối với người mắc bệnh nguy hiểm cần bổ sung thêm Trích sao hồ sơ bệnh án
|
4
|
Cơ quan
giải quyết
|
Cơ quan BHXH cấp huyện nơi NLĐ cư trú (theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH)
|
5
|
Thời hạn
giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ (theo quy định tại Điều 7 Quyết định 166/QĐ-BHXH)
|