Tập sự hành nghề luật sư ở công ty luật được không? Hồ sơ đăng ký tập sự bao gồm những gì?

Chủ đề   RSS   
  • #611807 22/05/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 451 lần


    Tập sự hành nghề luật sư ở công ty luật được không? Hồ sơ đăng ký tập sự bao gồm những gì?

    Người tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc phải tập sự ở văn phòng luật sư hay không? Tập sự hành nghề luật sư ở công ty luật được không?

    (1) Quy định về tập sự hành nghề luật sư

    Luật sư là một ngành nghề quan trọng trong xã hội, luật sư thường làm các công việc như cung cấp dịch vụ cho cá nhân, tổ chức bao gồm cả việc tham gia tố tụng để bào chữa cho bị can, bị cáo, đương sự trong phiên tòa xét xử; tư vấn pháp luật cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.

    Việc tập sự hành nghề luật sư gần như là những bước cuối cùng trong quy trình được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho một người.

    Theo Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP, người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:

    - Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

    - Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

    - Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.

    Lưu ý, trong quá trình tập sự hành nghề luật sư, nếu bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định trên đây thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự; người đã hoàn thành tập sự thì không được công nhận thời gian đã tập sự.

    Theo quy định tại Điều 14 Luật Luật sư 2006, sửa đổi bổ sung 2012 quy định, thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư. 

    Thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.

    (2) Tập sự hành nghề luật sư ở công ty luật được không?

    Thông thường, mọi người sẽ nghĩ tập sự hành nghề luật sư thì phải đăng ký tập sự ở các văn phòng luật sư, vì đó là thường nơi mà các luật sư tương lai sẽ làm việc.

    Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP, người muốn tập sự hành nghề luật sư lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự cử luật sư hướng dẫn và gửi Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự và Đoàn Luật sư ở địa phương nơi đặt trụ sở.

    Theo đó, tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP bao gồm:

    - Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật;

    - Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

    Như vậy, người tập sự hành nghề luật sư không nhất thiết phải thực hiện việc tập sự tại văn phòng luật sư mà hoàn toàn có thể đăng ký tập sự tại công ty luật, chi nhánh của công ty luật, công ty luật nước ngoài tại Việt nam và chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

    Trường hợp người tập sự hành nghề luật sư không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư nào cho mình tập sự, người tập sự có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự. Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm phân công một luật sư thành viên của Đoàn là người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận người đó vào tập sự trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị.

    Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư được phân công mà từ chối nhận tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Thông tư 10/2021/TT-BTP.

    (3) Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư

    Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm:

    - Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư

    - Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự

    - Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật

    - Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư 2006.

    >> Tải Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sưhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/M%E1%BA%AAU%20TP-LS-01.doc

    >> Tải Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sưhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/M%E1%BA%AAU%20TP-LS-02.doc

    Người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

    Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

    Người bị từ chối cấp  Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư 10/2021/TT-BTP.

    (4) Tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?

    Người tập sự hành nghề luật sư phải nắm được những nội dung sau đây trong quá trình tập sự tại tổ chức hành nghề luật sư:

    - Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

    - Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.

    - Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

    - Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

    - Kỹ năng tư vấn pháp luật.

    - Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

    - Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.

    (căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

     
    396 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn motchutmoingay24 vì bài viết hữu ích
    admin (24/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận