STT
|
CÁC THUẬT NGỮ SO SÁNH
|
1
|
Thuế suất 0%
|
Không chịu thuế GTGT
|
Xem chi tiết tại đây
|
2
|
Thuế trực thu
|
Thuế gián thu
|
Xem chi tiết tại đây
|
3
|
Đối tượng nộp thuế
|
Người nộp thuế
|
- là người có nghĩa vụ nộp thuế do có hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế
- Nghĩa vụ nộp thuế chỉ xuất phát từ nguyên do là tác động lên đối tượng chịu thuế (hành vi xuất nhập khẩu hàng hóa, mua bán hàng hóa phải chịu thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT)
|
- Là các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước (do tác động lên đối tượng chịu thuế hoặc nộp thay đối tượng nộp thuế)
- Nghĩa vụ nộp thuế không chỉ bắt nguồn từ việc tác động lên đối tượng chịu thuế mà còn có thể bởi vì nhận ủy quyền nộp thuế thay cho người khác.
|
4
|
Người chịu thuế
|
Đối tượng chịu thuế
|
Tổ chức, cá nhân (chỉ người) thực tế phải trả tiền thuế cho Nhà nước;
|
- Là hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập hoặc những lợi ích vật chất khác mà thuế tác động đến để phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế;
- Đối tượng chịu thuế thông thường là hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập chịu thuế.
|
5
|
Đối tượng không chịu thuế
|
Đối tượng miễn thuế
|
Đối tượng hưởng thuế suất 0%
|
Là các hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập có các điều kiện, đặc tính tương tự như đối tượng chịu thuế nhưng không chịu tác động của sắc thuế đó => Không thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật thuế, không làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế;
Ví dụ: Hàng hóa được sản xuất và bán trong nước không phải chịu thuế xuất nhập khẩu.
+ Đây là quyền đương nhiên của chủ thể tác động, không phải làm bất cứ thủ tục nào;
|
+ Là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật thuế;
+ Các hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế được pháp luật quy định cụ thể và có danh mục riêng về các đối tượng được miễn thuế
+ Người nộp thuế phải có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, quyết toán và phải làm hồ sơ miễn thuê theo quy định của pháp luật
|
+ Thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật thuế;
+ Thuế suất 0% tức là số tiền nộp thuế là 0 đồng. Người có nghĩa vụ nộp thuế phải làm hồ đăng ký, kê khai, quyết toán thuế như bình thường
|
6
|
Hoàn thuế
|
Khấu trừ thuế
|
Là hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp sau khi đã khấu trừ trong các trường hợp được pháp luật quy định.
|
- Là số tiền đã nộp thuế ở giai đoạn trước được khấu trừ ở giai đoạn sau (trừ vào số tiền thuế phải nộp ở giai đoạn sau)
- Thông thường, hoàn thuế được áp dụng khi số tiền thuế được khấu trừ không hết trong một khoản thời gian nhất định, số tiền đó sẽ được hoàn trả cho doanh nghiệp.
- Quá trình hoàn thuế và khấu trừ thuế doanh nghiệp phải cung cấp các loại hóa đơn, chứng từ theo luật định.
|
7
|
Thuế lợi tức
|
Thu nhập chịu thuế
|
- Một loại thuế trực thu đánh vào lợi tức do các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo ra.
- Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân hạch toán kinh tế độc lập thuộc thành phần kinh tế có lợi tức từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài và hoạt động sản xuất nông nghiệp thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Đối tượng tính thuế là lợi tức chịu thuế cả năm của mọi hoạt động kinh doanh chính và phụ, thường xuyên hay không thường xuyên.
|
- Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
- là khoản thu nhập sau khi trừ các khoản có liên quan như: giảm trừ bản thân, gia cảnh, đóng bảo hiểm…
|
8
|
Thuế tuyệt đối
|
Thuế tương đối
|
Quy định pháp luật hiện hành không đưa ra khái niệm thuế tuyệt đối. Tuy nhiên, Khoản 4 Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định: Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Thuế tương đối hay còn goị là thuế suất là mức thuế được tính bằng một tỉ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.
|
9
|
Thuế thu nhập hiện hành
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
|
Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
|