Người có đăng ký thường trú tại tỉnh khác và đăng ký tạm trú tại TPHCM, khi đăng ký xe lần đầu tại TPHCM thì sẽ nhận được biển số của TPHCM hay ở nơi thường trú?
(1) Được đăng ký xe tại nơi tạm trú không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp đăng ký xe với biển số trúng đấu giá.
Như vậy theo quy định trên, cá nhân được lựa chọn nơi đăng ký xe là nơi có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú.
Ví dụ: cá nhân có đăng ký thường trú ở Long Xuyên nhưng đăng ký tạm trú ở TPHCM thì hoàn toàn được đăng ký xe ở cơ quan đăng ký xe TPHCM.
(2) Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?
Sau khi các quy định cho phép đăng ký xe lần đầu tại nơi tạm trú thì có nhiều người dân thắc mắc “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?”
Liên quan đến thủ tục đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú, Thượng tá Lê Mạnh Hà, Phó Trưởng phòng Tham mưu Công an TPHCM cho biết, hiện nay, người dân có địa chỉ tạm trú tại TPHCM có thể đăng ký lần đầu, đăng ký mới theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Nếu người dân Tạm trú và đăng ký xe tại TPHCM thì sẽ xảy ra 02 trường hợp sau:
- Trường hợp người dân đã có biển số định danh (tức là biển 5 số) đã làm thủ tục thu hồi sau ngày 15/8/2023, chưa gắn cho phương tiện khác thì sẽ được cấp lại biển đó.
- Trường hợp người dân không có biển số định danh (chẳng hạn như trường hợp cấp biển mới cho xe mới,..) thì được cấp biển số của TPHCM.
Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?” chính là sẽ được nhận biển số tại nơi tạm trú.
Theo đó, người dân đã thực hiện thủ tục thu hồi biển số trước ngày 15/8/2023 hoặc cấp thêm biển số mới cho xe mới tại TPHCM thì khi đăng ký mới cho xe cơ giới sẽ nhận được biển số của TPHCM.
(3) Mức phí cấp biển số tại nơi tạm trú?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký xe được quy định như sau:
STT
|
Nội dung thu lệ phí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
I/ Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
1
|
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này
|
500.000
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
|
20.000.000
|
1.000.000
|
200.000
|
3
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
4
|
Xe mô tô
|
|
|
|
a
|
Trị giá đến 15.000.000 đồng
|
1.000.000
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
|
2.000.000
|
400.000
|
150.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
4.000.000
|
800.000
|
150.000
|
II/ Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số
|
1
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
|
a
|
Xe ô tô
|
150.000
|
b
|
Xe mô tô
|
100.000
|
2
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số
|
50.000
|
3
|
Cấp đổi biển số
|
|
a
|
Xe ô tô
|
100.000
|
b
|
Xe mô tô
|
50.000
|
Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc: “Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?”. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin cần thiết khi đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú.