|
- Hình thức chính thể Việt Nam: là 01 nước dân chủ cộng hòa.
- Không ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng.
|
- Hình thức chính thể Việt Nam: là 01 nước dân chủ cộng hòa.
- Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua HĐND và Quốc hội.
|
-Quy định một số quyền không thực tế.
|
- Thực hiện trên cơ sở phân công phối hợp quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
|
- Dân chủ đại diện và dân chủ trực tiếp: biểu quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý.
- Quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân. Tổ chức phân công, phối hợp kiểm soát.
|
|
- Quy định 18 quyền công dân 1 cách ngắn gọn, xúc tích.
|
- Quy định 21 quyền, Cụ thể hóa hơn những quy định về quyền con người, quyền công dân so với HP 46.
|
- Quy định 29 quyền công dân 1 cách ngắn gọn, xúc tích.
|
- Quy định 34 quyền. Cụ thể hóa quyền tư hữu của HP 46.
|
- Quy định 38 quyền. Có 5 quyền mới Quyền được sống, quyền được sống trong môi trường trong lành, quyền được hưởng thụ các giá trị văn hóa …
|
Kinh tế - Văn hóa – Xã hội - ANQP
|
- Không quy định thành 01 chương riêng.
|
- Có 4 thành phần kinh tế không có tư nhân.
|
- Có 2 thành phần kinh tế Nhà nước và Hợp tác xã.
- Không thừa nhận nền kinh tế tư nhân.
|
- Có 6 thành phần kinh tế.
|
- Nhiều thành phần kinh tế.
|
Tổ chức BMNN ở Trung ương
|
- Nghị viện do nhân dân cả nước bầu ra có nhiệm kỳ 3 năm. HP không quy định cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của Nghị viện mà chỉ quy định 1 cách chung chung.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân thể hiện quyền lập hiến, lập pháp.
- Vai trò của Chủ tịch nước: có nhiều quyền hạn, là 1 chế định hết sức độc đáo. Được đánh giá là mạnh mẽ nhất so với bản HP sau này.
- Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của cả nước.
|
- Quốc hội do toàn dân bầu ra. Nhiệm kỳ 4 năm. Nhiệm vụ quyền hạn của quốc hội được quy định cụ thể và chi tiết hơn so với HP 46.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
- CT nước không còn nằm trong chính phủ, được tách ra thành 1 chế định riêng.
- Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của NN
|
- Quốc hội do nhân dân bầu ra, có nhiệm kỳ 5 năm. Nhiệm vụ quyền hạn của quốc hội được quy định nhiều thậm chí vượt ra bên ngoài HP.
- Hội đồng Nhà nước có chức năng vừa là Cơ quan thường trực Quốc hội và Chủ tịch tập thể.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
- Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của QH
|
- Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm. Nhiệm vụ quyền hạn không có toàn quyền so với năm 80 nữa.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
- CT nước là cá nhân quyền hạn không lớn.
- Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của NN
|
- Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm, trong trường hợp kéo dài không quá 12 tháng. Nhiệm vụ quyền hạn gần giống HP 1992.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
- CT nước là cá nhân. Nhiệm vụ và quyền hạn được tăng lên. Đ90 , Đ70 khoản 7 HP 2013.
- CQ chấp hành, CQ hành chính cao nhất, CQ hành pháp.
|
Tổ chức BMNN ở địa phương
|
- Có sự phân biệt cấp chính quyền hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh.
- Phân biệt được địa bàn nông thôn và đô thị
|
|
|
|
- Phân biệt giữa cấp CQ địa phương hoàn chỉnh và cấp chính quyền địa phương không hoàn chỉnh. Đ110, 111 HP 2013.
- Phân biệt được địa bàn nông thôn và đô thị.
|
|
- Tổ chức theo cấp xét xử. HP 46 không có VKS chỉ có viện công tố của Tòa án.
- Chế độ thẩm phán. Thẩm phán do bổ nhiệm.
|
- Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ. HP 59 lần đầu tiên lập ra VKS có chức năng kiểm sát chung và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
|
- Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ.
- VKS có thêm chức năng công tố.
|
- Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ.
- Bỏ chức năng kiểm sát chung.
|
- Hướng tới tổ chức theo cấp xét xử.
- Bỏ chức năng kiểm sát chung.
|