Bố cáo thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là cách gọi nôm na của việc công bố nội dung đăng ký kinh doanh đó bạn.
Theo qui định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;
đ) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
e) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
g) Nơi đăng ký kinh doanh.
Thực tế hiện nay rất nhiều doanh nghiệp xem nhẹ việc đăng bố cáo thành lập nên không thực hiện vì cho rằng nó không cần thiết và tốn kém. Tuy nhiên nếu chủ quan, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP. Trường hợp cụ thể của bạn là điểm k khoản 1 của điều này.
Điều 38. Hành vi vi phạm các quy định về công khai thông tin của doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:
a) Không công bố hoặc công bố thông tin về đăng ký kinh doanh không đúng quy định;
b) Không thực hiện báo cáo việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân theo quy định;
c) Không gửi báo cáo về hoạt động kinh doanh theo quy định;
d) Không công bố quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định;
đ) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn quy định khi tạm ngừng kinh doanh;
e) Không khai báo việc mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
g) Không thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
h) Không thông báo việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chỉ định;
i) Không gửi thông báo về người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo;
k) Không thông báo hoặc thông báo không đúng theo quy định của pháp luật về chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
l) Không thông báo về việc bán doanh nghiệp tư nhân theo quy định;
m) Không thông báo việc thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết của thành viên theo quy định;
n) Không thông báo tiến độ góp vốn đăng ký theo quy định;
o) Không thông báo việc góp vốn cổ phần trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.