Chào bạn!
Theo quy định tại Điều 57, Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện thì người sử dụng đất có quyền được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của mình.
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Vì vậy nguyện vọng của gia đình bạn là có thể thực hiện được.
Về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình được quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 45/2014/NĐ- CP của Chính Phủ với nội dung chi tiết như sau:
Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.
Về giá đất các loại sẽ được căn cứ vào bảng giá đất của Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hàng năm. Thửa đất của gia đình bạn ở Hà Nội nên sẽ phải căn cứ bảng giá đất của UBND thành phố Hà Nội để làm căn cứ tính tiền chuyển mục đích. Hiện tại Bảng giá đất ở tại huyện Gia Lâm được quy định như sau:
BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN GIA LÂM
(Kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường phố
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại, dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
a
|
Thị trấn Yên Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Hà Huy Tập
|
22 000
|
12 540
|
10 560
|
9 360
|
13 824
|
8 813
|
7 603
|
6 739
|
11 520
|
7 344
|
6 336
|
5 616
|
2
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
12 400
|
8 060
|
6 820
|
6 200
|
7 862
|
5 054
|
3 032
|
2 695
|
6 552
|
4 212
|
2 527
|
2 246
|
3
|
Đường Thiên Đức
|
12 400
|
8 060
|
6 820
|
6 200
|
7 862
|
5 054
|
3 032
|
2 695
|
6 552
|
4 212
|
2 527
|
2 246
|
4
|
Đường Đình Xuyên
|
12 400
|
8 060
|
6 820
|
6 200
|
7 862
|
5 054
|
3 032
|
2 695
|
6 552
|
4 212
|
2 527
|
2 246
|
b
|
Thị trấn Trâu Quỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường Nguyễn Đức Thuận
|
19 200
|
11 340
|
9 840
|
8 736
|
12 096
|
8 165
|
7 085
|
6 290
|
10 080
|
6 804
|
5 904
|
5 242
|
6
|
Đường từ Nguyễn Đức Thuận đến hết thị trấn Trâu Quỳ (QL5)
|
18 000
|
10 620
|
8 820
|
7 920
|
11 405
|
6 842
|
4 182
|
3 707
|
9 504
|
5 702
|
3 485
|
3 089
|
7
|
Đường Nguyễn Huy Nhuận (từ Nguyễn Đức Thuận đến hết ĐP TT Trâu Quỳ)
|
13 800
|
8 832
|
7 452
|
6 762
|
8 640
|
5 746
|
3 456
|
2 851
|
7 200
|
4 788
|
2 880
|
2 376
|
8
|
Đường Ngô Xuân Quảng
|
18 000
|
10 620
|
8 820
|
7 920
|
11 405
|
6 842
|
4 182
|
3 707
|
9 504
|
5 702
|
3 485
|
3 089
|
9
|
Đường trong trường Đại học NN I (nối từ đường Ngô Xuân Quảng đến hết ĐP trường ĐHNN I)
|
12 400
|
8 060
|
6 820
|
6 200
|
7 862
|
5 054
|
3 032
|
2 695
|
6 552
|
4 212
|
2 527
|
2 246
|
10
|
Đường từ Đại học Nông nghiệp I đến hết địa phận thị trấn Trâu Quỳ
|
12 400
|
8 060
|
6 820
|
6 200
|
7 862
|
5 054
|
3 032
|
2 695
|
6 552
|
4 212
|
2 527
|
2 246
|
11
|
Đường Cổ Bi: đoạn qua thị trấn
|
15 000
|
9 300
|
7 800
|
7 050
|
9 504
|
5 892
|
3 612
|
3 041
|
7 920
|
4 910
|
3 010
|
2 534
|
12
|
Đường từ tiếp giáp đường Nguyễn Đức Thuận đi qua tổ dân phố Kiên Thành đến giáp đường từ Đại học NN1 đến hết địa phận TT Trâu Quỳ
|
12 200
|
7 930
|
6 710
|
6 100
|
7 776
|
4 898
|
2 954
|
2 644
|
6 480
|
4 082
|
2 462
|
2 203
|
Luật sư không rõ vị trí thửa đất của gia đình bạn cụ thể nên cung cấp cho bạn các bảng giá đất để bạn xác định.
BẢNG SỐ 7
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH THUỘC HUYỆN GIA LÂM
(Kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT
|
Tên đường phố
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại, dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
a
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 5: Đường Nguyễn Đức Thuận (đoạn qua xã Cổ Bi)
|
19 200
|
11 340
|
9 840
|
8 736
|
6 221
|
12 096
|
8 165
|
7 085
|
6 290
|
3 396
|
10 080
|
6 804
|
5 904
|
5 242
|
2 830
|
|
Quốc lộ 5 Đường Nguyễn Văn Linh (Đoạn qua xã Cổ Bi)
|
19 200
|
11 340
|
9 840
|
8 736
|
6 221
|
12 096
|
8 165
|
7 085
|
6 290
|
3 396
|
10 080
|
6 804
|
5 904
|
5 242
|
2 830
|
2
|
Quốc lộ 1B: Từ Cầu Thanh Trì đi Lạng Sơn
|
19 200
|
11 340
|
9 840
|
8 736
|
6 221
|
12 096
|
8 165
|
7 085
|
6 290
|
3 396
|
10 080
|
6 804
|
5 904
|
5 242
|
2 830
|
|
Đường gom Cầu Thanh Trì: địa phận xã Đông Dư
|
9 400
|
6 392
|
5 712
|
4 982
|
3 892
|
6 048
|
4 536
|
4 112
|
3 569
|
2 222
|
5 040
|
3 780
|
3 427
|
2 974
|
1 852
|
b
|
Đường địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cổ Bi (dốc Hội-giáp thị trấn Trâu Quỳ)
|
13 800
|
8 832
|
7 800
|
6 762
|
5 216
|
8 640
|
6 221
|
5 616
|
4 838
|
2 706
|
7 200
|
5 184
|
4 680
|
4 032
|
2 255
|
4
|
Đường đê Sông Hồng
|
10 800
|
7 236
|
6 432
|
5 616
|
4 374
|
6 912
|
5 098
|
4 631
|
4 009
|
2 222
|
5 760
|
4 248
|
3 859
|
3 341
|
1 852
|
5
|
Đường Nam đê Sông Đuống (từ cầu Phù Đổng đến hết địa phận xã Cổ Bi)
|
8 000
|
5 520
|
4 720
|
4 320
|
3 384
|
4 914
|
3 440
|
2 458
|
1 966
|
1 572
|
4 095
|
2 867
|
2 048
|
1 638
|
1 310
|
BẢNG SỐ 8
BẢNG GIÁ ĐẤT VEN TRỤC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG CHÍNH THUỘC HUYỆN GIA LÂM
(Kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: 1000đ/m2
TT
|
Tên đường phố
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại, dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
Ngoài 200m
|
a
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
Tính từ chỉ giới hè đường, theo giá đất khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
|
Tính từ chỉ giới hè đường, theo giá đất khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
|
Tính từ chỉ giới hè đường, theo giá đất khu dân cư nông thôn
|
1
|
Quốc lộ 1:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hà Huy Tập (đoạn qua xã Yên Viên)
|
10 800
|
7 236
|
6 156
|
5 616
|
4.976
|
4.800
|
4.032
|
3.629
|
4 147
|
4 000
|
3 360
|
3 024
|
-
|
Đặng Phúc Thông
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
2
|
Quốc lộ 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nguyễn Đức Thuận: từ cuối đường Nguyễn Văn Linh đến đường Kiên Thành (qua xã Phú Thị, Đặng Xá)
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
-
|
Đường Nguyễn Bình
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
|
Đường Hà Nội Hưng Yên đoạn qua xã Đa Đốn
|
8.000
|
5.520
|
4.720
|
4.320
|
4.775
|
4.280
|
3.355
|
2.791
|
3 979
|
3 567
|
2 796
|
2 326
|
|
Đường Hà Nội Hưng Yên đoạn qua xã Đông Dư
|
9.600
|
6.528
|
5.568
|
5.088
|
4.902
|
4.718
|
3.748
|
3.315
|
4 085
|
3 932
|
3 123
|
2 763
|
3
|
Đường Ỷ Lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Cầu vượt Phú Thụy đến đoạn giao đường 181
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
-
|
Đoạn từ đoạn giao đường 181 đến đê Sông Đuống
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
4
|
Đường Kiêu Kỵ
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
5
|
Đoạn từ giáp cuối đường Kiêu Kỵ đến hết địa phận Hà Nội
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
6
|
Quốc lộ 181 (từ đường Ỷ Lan đến hết địa phận Hà Nội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ỷ Lan đến hết địa phận xã Kim Sơn
|
9 400
|
6 392
|
5 452
|
4 982
|
4.800
|
4.620
|
3.670
|
3.246
|
4 000
|
3 850
|
3 058
|
2 705
|
-
|
Đoạn từ tiếp giáp xã Lệ Chi đến hết địa phận Hà Nội
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
b
|
Đường địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường Ninh Hiệp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Dốc Lã đến Khu du lịch sinh thái Cánh Buồm Xanh
|
9 400
|
6 392
|
5 452
|
4 982
|
4.800
|
4.620
|
3.670
|
3.246
|
4 000
|
3 850
|
3 058
|
2 705
|
|
Đường Ninh Hiệp: Đoạn từ Khu du lịch sinh thái Cánh Buồm Xanh đến hết địa phận xã Ninh Hiệp
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
10
|
Quốc lộ 1B đi Trung Màu
|
3.900
|
2.964
|
2.574
|
2.379
|
3.024
|
2.318
|
1.814
|
1.512
|
2 520
|
1 932
|
1 512
|
1 260
|
11
|
Đường Yên Thường
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
12
|
Đường Nguyễn Huy Nhuận (hết địa phận thị trấn Trâu Quỳ đến đường Ỷ Lan)
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
13
|
Đường từ hết địa phận thị trấn Trâu Quỳ đi ngã ba Đa Tốn
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
14
|
Đường Đa Tốn
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
15
|
Cuối đường Đa Tốn đến đường Kiêu Kỵ
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
16
|
Đường Dương Hà (từ Đình Xuyên qua UBND xã, trạm Y tế đến đê sông Đuống)
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
17
|
Ninh Hiệp - Đình Xuyên
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
18
|
Thiên Đức (Hà Huy Tập qua xã Yên Viên đến hết địa phận huyện Gia Lâm)
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
19
|
Đường Đình Xuyên (qua xã Đình Xuyên)
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
20
|
Đường đê Sông Hồng
|
7 800
|
5 460
|
4 680
|
4 290
|
4.656
|
4.234
|
3.326
|
2.772
|
3 880
|
3 528
|
2 772
|
2 310
|
21
|
Đê Sông Đuống: Đoạn qua xã Yên Viên, xã Dương Hà (QL1A đến QL1B)
|
5 800
|
4 176
|
3 596
|
3 306
|
4.536
|
3.386
|
2.662
|
2.057
|
3 780
|
2 822
|
2 218
|
1 714
|
22
|
Đường Phù Đổng
|
3.900
|
2.964
|
2.574
|
2.379
|
3.024
|
2.318
|
1.814
|
1.512
|
2 520
|
1 932
|
1 512
|
1 260
|
23
|
Đường Trung Mầu (QL1B đến hết địa phận Hà Nội)
|
3.900
|
2.964
|
2.574
|
2.379
|
3.024
|
2.318
|
1.814
|
1.512
|
2 520
|
1 932
|
1 512
|
1 260
|
24
|
Đường Phú Thị (từ đường 181 qua trường THCS Tô Hiệu đến Mương nước giáp xã Dương Quang
|
6 600
|
4 686
|
4 026
|
3 696
|
4.620
|
3.721
|
3.175
|
2.646
|
3 850
|
3 101
|
2 646
|
2 205
|
|
Đường Dương Xá
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
25
|
Đường Dương Quang (từ trạm y tế xã Dương Quang qua UBND xã Dương Quang đến ngã tư đầu thôn Yên Mỹ
|
8 400
|
5 796
|
4 956
|
4 536
|
4.752
|
4.476
|
3.629
|
3.024
|
3 960
|
3 730
|
3 024
|
2 520
|
Ghi chú: Giá đất tại các vị trí 4 theo bảng giá trên đây nhưng không thấp hơn giá đất khu dân cư nông thôn liền kề.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư cho trường hợp bạn quan tâm. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi về diễn đàn để được các luật sư cùng tư vấn hoặc nghe tư vấn trực tiếp từ luật sư tại Công ty Luật Bách Dương, Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006281 nhánh số 4.
Chúc bạn mạnh khỏe và thành công!
Luật sư: DƯƠNG VĂN MAI - CÔNG TY LUẬT BÁCH DƯƠNG - TƯ VẤN LUẬT GỌI 1900 6280
Địa chỉ: Tổ dân phố Quang Minh, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Email: Lsduongmai@gmail.com - http://www.luatbachduong.vn
Lĩnh vực hoạt động:
1. Tư vấn pháp luật http://luatbachduong.vn/luat-su-tu-van
2. Luật sư giải quyết các vụ án hình sự, tranh chấp: dân sự, kinh tế, thương mại, đất đai, thừa kế di chúc,Ly hôn... http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/luat-su-tham-gia-to-tung
3. Luật sư đại diện ngoài tố tụng http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/luat-su-dai-dien-ngoai-to-tung
4. Dịch vụ pháp lý khác - http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/cac-dich-vu-phap-ly-khac