Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong trường hợp bạn nêu, trước hết cần xác định cá nhân cư trú hay không cư trú.
Theo Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú được xác định như sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam [...].
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: [...] nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
Về xác định thuế TNCN của cá nhân cư trú phải nộp:
- Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập.
- Phải đóng thuế TNCN đối với tiền lương phát sinh tại Việt Nam, kể cả tiền lương phát sinh ở nước ngoài.
Về thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được tính theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần như sau:
Bậc
|
Thu nhập tính thuế /tháng
|
Thuế suất
|
Tính số thuế phải nộp
|
Cách 1
|
Cách 2
|
1
|
Đến 5 triệu đồng (trđ)
|
5%
|
0 trđ + 5% TNTT
|
5% TNTT
|
2
|
Trên 5 trđ đến 10 trđ
|
10%
|
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ
|
10% TNTT - 0,25 trđ
|
3
|
Trên 10 trđ đến 18 trđ
|
15%
|
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ
|
15% TNTT - 0,75 trđ
|
4
|
Trên 18 trđ đến 32 trđ
|
20%
|
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ
|
20% TNTT - 1,65 trđ
|
5
|
Trên 32 trđ đến 52 trđ
|
25%
|
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ
|
25% TNTT - 3,25 trđ
|
6
|
Trên 52 trđ đến 80 trđ
|
30%
|
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
|
30 % TNTT - 5,85 trđ
|
7
|
Trên 80 trđ
|
35%
|
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ
|
35% TNTT - 9,85 trđ
|
(Câu trả lời chỉ mang tính tham khảo).
Cập nhật bởi DuTiepKhac ngày 10/11/2018 09:58:42 SA
Pháp luật vô hình, tuy không thể thấy nhưng phải biết!