luật hình sự

Chủ đề   RSS   
  • #367518 13/01/2015

    maimiu

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:13/01/2015
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 35
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    luật hình sự

           Chào luật sư, e có 1 chút thắc mắc về luật mong luật sư giúp đỡ. 

       vài ngày trước bố e có tham gia giao thông, đang điều khiển xe máy thì vô tìn đâm phải 1 người làm người đó bị gãy chân. và bố e đã đưa người đó vào viện, kiểm tra và chữa trị,thì họ chỉ bị gãy chân.gia đình e đã chịu hoàn toàn tiền viện phí và đưa cho họ 10 triệu để bồi dưỡng. nhưng họ lại muốn đòi thêm nhiều hơn, mức giá mà họ đưa ra là 30-40 triệu, e thấy như vậy trả khác j ăn vạ đòi tiền,chỉ gãy có mõi cái chân mà đòi quá nhiều tiền. trong khi e thấy nếu đâm chết 1 mạng người thì phải đền 30 triệu. trong khi đây gãy 1 cái chân. nhà e thật sự ko có 1 số tiền lớn như vậy,nhưng cũng ko biết phải giải quyết như thế nào. Mong luật sư giúp e gỡ bỏ rắc rối này, lsao để ko phải đền 1 số tiền lớn như vậy! 

           Mong luật sư hãy giúp e sớm, e xin trân thành cảm ơn!!!!

     
    4997 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #367625   14/01/2015

    Ls.NguyenHuyLong
    Ls.NguyenHuyLong
    Top 25
    Male
    Luật sư quốc tế

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:25/04/2011
    Tổng số bài viết (3177)
    Số điểm: 24074
    Cảm ơn: 227
    Được cảm ơn 1267 lần


    Chào bạn!

    Theo quy định của Bộ luật dân sự về mức bồi thường thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm bao gồm:

    -  Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

    - Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

    -  Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.

    Ngoài ra, người xâm phạm sức khoẻ của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

    Các khoản chi phí nêu trên phía người bị thiệt hại yêu cầu phải có giấy tờ, hóa đơn chứng từ đầy đủ và cơ sở thực tế để chứng minh. Bạn có thể căn cứ vào đó để thỏa thuận mức bồi thường hợp lý.

    Thân ái!

    Để được tư vấn chi tiết xin liên hệ:

    CÔNG TY LUẬT TNHH VILOB NAM LONG chuyên:

    - Tư vấn doanh nghiệp

    - Tư vấn sở hữu trí tuệ

    - Tư vấn đầu tư

    Website: www.nllaw.vn

    Địa chỉ : Tầng 11, Tòa B, Vinaconex Building, Số 57 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

    Điện thoại: 02432 060 333

    Hotline: 0914 66 86 85 hoặc 0989.888.227

    Email: namlonglaw@gmail.com

     
    Báo quản trị |  
  • #367644   14/01/2015

    Cuonglawyer
    Cuonglawyer
    Top 10
    Male
    Luật sư quốc tế

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:07/06/2011
    Tổng số bài viết (7332)
    Số điểm: 46544
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 2771 lần


    Chào bạn!
    Luật sư Đặng Văn Cường, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:

    1. Trách nhiệm dân sự: Theo quy định tại Điều 609 và Điều 623 Bộ luật dân sự năm 2005 thì bố bạn phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bao gồm các khoản sau đây: Tiền chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe; Thu nhập bị mất, bị giảm sút do thương tích cho đến tuổi nghỉ hưu; Tiền chi phí cho người nuôi dưỡng, chăm sóc trong thời gian điều trị; Tiền bồi thường tổn thất về tinh thần không quá 30 tháng lương tối thiểu. Mức bồi thường cụ thể phụ thuộc vào thiệt hại thực tế xảy ra. Bạn cho rằng bố bạn chỉ làm gẫy có mỗi một chân nên mức bồi thường dưới 30 triệu đồng là không đúng. Pháp luật cũng không quy định giá trị một mạng người là 30 triệu đồng hoặc bồi thường tính mạng là 30 triệu đồng. Nếu thiệt hại về tính mạng thì chỉ tiền tổn thất về tinh thần cũng có thể trên 60 triệu đồng, chưa tính đến chi phí mai táng và chi phí cấp dưỡng... Mức bồi thường trong vụ việc của gia đình bạn do hai bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì có thể khởi kiện để tòa án giải quyết, tòa án sẽ căn cứ vào quy định pháp luật để ấn định mức bồi thường.

    2. Trách nhiệm hình sự: Ngoài trách nhiệm dân sự nêu trên, nếu bố bạn có lỗi, gây thiệt hại đến 31% sức khỏe của nạn nhân thì bố bạn bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 202 Bộ luật hình sự, hình phạt tại khoản 1, Điều 202 BLHS là cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến 5 năm.

    Bạn tham khảo căn cứ xác định tỉ lệ thương tật quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT- BTP-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 cụ thể như sau:

    6. Đùi và khớp hang

     

    6.1. Cụt hai chi dưới

     

    6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân

    81

    6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân

    83

    6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân

    84

    6.1.4. Tháo khớp gối hai bên

    85

    6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia

    85

    6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại

    86

    6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại

    87

    6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa

    87

    6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên

    91

    6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi

    92

    6.1.11. Tháo hai khớp hang

    95

    6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt

     

    6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu

    85

    6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt

    87

    6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt

    88

    6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu

    91

    6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

    91

    6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

    95

    6.3. Tháo một khớp háng

    72

    6.4. Cụt một đùi

     

    6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa

    65

    6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên

    67

    6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn

    68 - 69

    6.5. Gẫy đầu trên xương đùi

     

    6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

    26 - 30

    6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

    31 - 35

    6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm

    41 - 45

    6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm

    51

    6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi

     

    6.5.5.1. Khớp giả chặt

    41 - 45

    6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo

    51

    6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo

    35

    6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định

     

    6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

    21

    6.7.2. Can liền xấu, trục lệch

    26 - 30

    6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm

    31 - 35

    6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm

    41

    6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

     

    6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị

     

    6.9.1. Tốt

    6 - 10

    6.9.2. Gây lỏng khớp hang

    21 - 25

    6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương

     

    6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục

     

    6.10.1.1. Từ 0 - 90°

    21 - 25

    6.10.1.2. Từ 0 đến 60°

    31 - 35

    6.10.1.3. Từ 0 đến 30°

    41 - 45

    6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo

     

    6.10.2.1. Từ 0 đến 90°

    31 - 35

    6.10.2.2. Từ 0 đến 60°

    41 - 45

    6.10.2.3. Từ 0 đến 30°

    46 - 50

    6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương

    51 - 55

    6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới

     

    6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối

    61 - 65

    6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân

    41 - 45

    6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)

    66 - 70

    6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân

    61 - 65

    6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân)

    61 - 65

    7. Cẳng chân và khớp gối

     

    7.1. Tháo một khớp gối

    61

    7.2. Cụt một cẳng chân

     

    7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường

     

    7.2.1.1. Lắp được chân giả

    51

    7.2.1.2. Không lắp được chân giả

    55

    7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới

     

    7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt

    41 - 45

    7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó

    46 - 50

    7.3. Gãy hai xương cẳng chân

     

    7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

    16 - 20

    7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm

    21 - 25

    7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

    26 - 30

    7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên

    31 - 35

    7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả

     

    7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm

    31 - 35

    7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm

    41 - 45

    7.5. Gẫy thân xương chày một chân

     

    7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi

    11 - 15

    7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm

    16 - 20

    7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

    21 - 25

    7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5cm trở lên

    26 - 30

    7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn

    21 - 25

    7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

     

    7.6.1. Khớp giả chặt

    21 - 25

    7.6.2. Khớp giả lỏng

    31 - 35

    7. Gẫy 7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày

     

    7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

    15

    7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối

     

    7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày

    6 - 10

    7.9. Gẫy thân xương mác một chân

     

    7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt

    3 - 5

    7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu

    5 - 7

    7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu

     

    7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân

    6 - 10

    7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ

    11 - 15

    7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác

    11 - 15

    7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp

     

    7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125°

    11 - 15

    7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến 90°

    16 - 20

    7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°

    26 - 30

    7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°

    36 - 40

    7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt

    6 - 10

    7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

     

    7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

     

    7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối

     

    7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính

    16 - 20

    7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

     

    7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

     

    7.16. Dị vật khớp gối

     

    7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối

    11 - 15

    7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại

    21 - 25

    7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối

     

    7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt

    11 - 15

    7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

    21 - 25

    7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt

    6 - 10

    7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

    11 - 15

    Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng

     

    8. Bàn chân và khớp cổ chân

     

    8.1. Tháo khớp cổ chân một bên

    45

    8.2. Tháo khớp hai cổ chân

    81

    8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)

    35

    8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)

    41

    8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp

     

    8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°)

    21

    8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân

    31

    8.6. Đứt gân gót (gân Achille)

     

    8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân

    11 - 15

    8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước

    21 - 25

    8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn

    26 - 30

    8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót

    31 - 35

    8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót

     

    8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót

    6 - 10

    8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động

    11 - 15

    8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau

    21 - 25

    8.9. Cắt bỏ xương sên

    26 - 30

    8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó

    16 - 20

    8.11. Gẫy xương thuyền

    6 - 10

    8.12. Gẫy/vỡ xương hộp

    11 - 15

    8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân

    16 - 20

    8.14. Tổn thương mắt cá chân

     

    8.14.1. Không ảnh hưởng khớp

    6 - 10

    8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân

     

    8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân

     

    8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng

    3 - 5

    8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động

    11 - 15

    8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân

     

    8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn

    16 - 20

    8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động

    21 - 25

    8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên)

    16 - 20

    8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động

     

    8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ

    11 - 15

    8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên

    16 - 20

    8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi

    16 - 20

    8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân

    16 - 20

    "

    Thạc sĩ, luật sư: ĐẶNG VĂN CƯỜNG - ĐT: 0977999896 - http://trungtamtuvanphapluat.vn

    Địa chỉ: Văn phòng luật sư Chính Pháp, Số 65b phố Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.

    - Điện thoại/Fax:0437.327.407

    -Gmail: LuatsuChinhPhap@gmail.com

    - Website: http://luatsuchinhphap.hanoi.vn

    - https://www.facebook.com/luatsuchinhphap

    I. DỊCH VỤ PHÁP LÝ CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CHÍNH PHÁP:

    Tranh tụng + Tư vấn + Đại diện ngoài tố tụng + Soạn thảo văn bản. Cụ thể như sau:

    1. Luật sư bào chữa, tranh tụng trong các vụ án: Hình sự, Dân sự, Lao động, Hành chính, Kinh doanh, thương mại;

    2. Luật sư thay mặt khách hàng: làm người đại diện theo ủy quyền để tham gia tố tụng và Đại diện ngoài tố tụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến các lĩnh vực pháp lý; Thương thuyết, Đàm phán hợp đồng; Thu hồi các khoản nợ khó đòi...

    3. Luật sư tư vấn pháp luật: Trực tiếp, bằng văn bản hoặc Email cho các tố chức, cá nhân đối với mọi lĩnh vực pháp luật. Tư vấn theo vụ việc hoặc tư vấn pháp luật thường xuyên cho Doanh nghiệp. Tư vấn thường xuyên cho các Báo điện tử trong mục Giải đáp pháp luật và Dịch vụ luật sư riêng.

    4. Luật sư thực hiện thủ tục hành chính trọn gói: Đăng ký kinh doanh; Xin cấp GCN QSD đất lần đầu, Khai nhận di sản thừa kế, Đăng ký sang tên khi mua bán, chuyển nhượng BĐS, Chuyển mục đích sử dụng đất...

    5. Luật sư soạn thảo: Hợp đồng, Di chúc, Đơn thư và các văn bản pháp lý khác theo yêu cầu.

    II. TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ cho mọi đối tượng (Liên hệ ngoài giờ hành chính):

    1. Hình thức tư vấn miễn phí:

    Luật sư Đặng Văn Cường thường xuyên tư vấn pháp luật miễn phí qua 3 hình thức:

    - Điện thoại: 0977.999.896

    - Gmail: Luatsuchinhphap@gmail.com

    - Website: http://luatsuchinhphap.hanoi.vn

    - Website: http://trungtamtuvanphapluat.vn

    - https://www.facebook.com/cuongluatsuchinhdai

    2. Thời gian tư vấn pháp luật miễn phí: Từ 19h-21h hàng ngày và cả ngày Thứ 7 + Chủ nhật

    III. BÀO CHỮA MIỄN PHÍ:

    Ths. Luật sư Đặng Văn Cường, Văn phòng luật sư Chính Pháp, Đoàn luật sư Hà Nội thường xuyên bào chữa miễn phí cho các đối tượng là: Người chưa thành niên; Người nghèo, Thân nhân liệt sĩ và Người có công với cách mạng.

    Văn phòng luật sư Chính Pháp cần tuyển dụng: Luật sư và Cộng tác viên làm việc tại Hà Nội và trưởng Chi nhánh ở các tỉnh Phía Bắc.

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Cuonglawyer vì bài viết hữu ích
    Levantien0094 (25/12/2017)
  • #368005   17/01/2015

    Dungga_Pro
    Dungga_Pro
    Top 500
    Male


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/12/2009
    Tổng số bài viết (232)
    Số điểm: 1884
    Cảm ơn: 14
    Được cảm ơn 87 lần


    Anh Cường trích dẫn sai văn bản rồi nhé. Thông tư này hết hiệu lực rồi. Phải áp dụng thông tư 20/tt-byt ngày 12/6/2014.

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Dungga_Pro vì bài viết hữu ích
    Levantien0094 (25/12/2017)

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT MINH LONG VÀ CỘNG SỰ

Website: Luatminhlong.com

Địa chỉ : Số 115, ngõ 562, Đường Láng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 04 62 54 56 58 - Fax: 04 62 75 54 95 Hotline: 0914 66 86 85

Email: info@luatminhlong.com hoặc luatminhlong@gmail.com