6. Đùi và khớp hang
|
|
6.1. Cụt hai chi dưới
|
|
6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân
|
81
|
6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân
|
83
|
6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân
|
84
|
6.1.4. Tháo khớp gối hai bên
|
85
|
6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia
|
85
|
6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại
|
86
|
6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại
|
87
|
6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa
|
87
|
6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên
|
91
|
6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi
|
92
|
6.1.11. Tháo hai khớp hang
|
95
|
6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt
|
|
6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu
|
85
|
6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt
|
87
|
6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt
|
88
|
6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu
|
91
|
6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
6.3. Tháo một khớp háng
|
72
|
6.4. Cụt một đùi
|
|
6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa
|
65
|
6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên
|
67
|
6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn
|
68 - 69
|
6.5. Gẫy đầu trên xương đùi
|
|
6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26 - 30
|
6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế
|
31 - 35
|
6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm
|
41 - 45
|
6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm
|
51
|
6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi
|
|
6.5.5.1. Khớp giả chặt
|
41 - 45
|
6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo
|
51
|
6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường
|
21
|
6.7.2. Can liền xấu, trục lệch
|
26 - 30
|
6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm
|
31 - 35
|
6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm
|
41
|
6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị
|
|
6.9.1. Tốt
|
6 - 10
|
6.9.2. Gây lỏng khớp hang
|
21 - 25
|
6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương
|
|
6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục
|
|
6.10.1.1. Từ 0 - 90°
|
21 - 25
|
6.10.1.2. Từ 0 đến 60°
|
31 - 35
|
6.10.1.3. Từ 0 đến 30°
|
41 - 45
|
6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo
|
|
6.10.2.1. Từ 0 đến 90°
|
31 - 35
|
6.10.2.2. Từ 0 đến 60°
|
41 - 45
|
6.10.2.3. Từ 0 đến 30°
|
46 - 50
|
6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương
|
51 - 55
|
6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới
|
|
6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối
|
61 - 65
|
6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân
|
41 - 45
|
6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)
|
66 - 70
|
6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân
|
61 - 65
|
6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân)
|
61 - 65
|
7. Cẳng chân và khớp gối
|
|
7.1. Tháo một khớp gối
|
61
|
7.2. Cụt một cẳng chân
|
|
7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường
|
|
7.2.1.1. Lắp được chân giả
|
51
|
7.2.1.2. Không lắp được chân giả
|
55
|
7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới
|
|
7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt
|
41 - 45
|
7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó
|
46 - 50
|
7.3. Gãy hai xương cẳng chân
|
|
7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
16 - 20
|
7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm
|
21 - 25
|
7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm
|
26 - 30
|
7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên
|
31 - 35
|
7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả
|
|
7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm
|
31 - 35
|
7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm
|
41 - 45
|
7.5. Gẫy thân xương chày một chân
|
|
7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
11 - 15
|
7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm
|
16 - 20
|
7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm
|
21 - 25
|
7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5cm trở lên
|
26 - 30
|
7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn
|
21 - 25
|
7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả
|
|
7.6.1. Khớp giả chặt
|
21 - 25
|
7.6.2. Khớp giả lỏng
|
31 - 35
|
7. Gẫy 7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày
|
|
7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
15
|
7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối
|
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày
|
6 - 10
|
7.9. Gẫy thân xương mác một chân
|
|
7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt
|
3 - 5
|
7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu
|
5 - 7
|
7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu
|
|
7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân
|
6 - 10
|
7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ
|
11 - 15
|
7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác
|
11 - 15
|
7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125°
|
11 - 15
|
7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến 90°
|
16 - 20
|
7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°
|
26 - 30
|
7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°
|
36 - 40
|
7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt
|
6 - 10
|
7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối
|
|
7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính
|
16 - 20
|
7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.16. Dị vật khớp gối
|
|
7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối
|
11 - 15
|
7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại
|
21 - 25
|
7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối
|
|
7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt
|
11 - 15
|
7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
21 - 25
|
7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt
|
6 - 10
|
7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
11 - 15
|
Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng
|
|
8. Bàn chân và khớp cổ chân
|
|
8.1. Tháo khớp cổ chân một bên
|
45
|
8.2. Tháo khớp hai cổ chân
|
81
|
8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)
|
35
|
8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)
|
41
|
8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°)
|
21
|
8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân
|
31
|
8.6. Đứt gân gót (gân Achille)
|
|
8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân
|
11 - 15
|
8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước
|
21 - 25
|
8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn
|
26 - 30
|
8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót
|
31 - 35
|
8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót
|
|
8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót
|
6 - 10
|
8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
11 - 15
|
8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau
|
21 - 25
|
8.9. Cắt bỏ xương sên
|
26 - 30
|
8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó
|
16 - 20
|
8.11. Gẫy xương thuyền
|
6 - 10
|
8.12. Gẫy/vỡ xương hộp
|
11 - 15
|
8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân
|
16 - 20
|
8.14. Tổn thương mắt cá chân
|
|
8.14.1. Không ảnh hưởng khớp
|
6 - 10
|
8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân
|
|
8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân
|
|
8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng
|
3 - 5
|
8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động
|
11 - 15
|
8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân
|
|
8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn
|
16 - 20
|
8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động
|
21 - 25
|
8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên)
|
16 - 20
|
8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
|
8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ
|
11 - 15
|
8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên
|
16 - 20
|
8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi
|
16 - 20
|
8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân
|
16 - 20
|