Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Toàn bộ điểm mới

Chủ đề   RSS   
  • #412098 04/01/2016

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Toàn bộ điểm mới

    >>> Toàn văn điểm mới Bộ luật dân sự 2015

    >>> 380 điểm mới Bộ luật hình sự 2015

    Nếu như nói Bộ luật dân sự 2015 quan trọng về nội dung thì Bộ luật tố tụng dân sự 2015 lại là Bộ luật quan trọng về hình thức. Việc nghiên cứu tất cả các điểm mới của Bộ luật tố tụng dân sự cũng là một điều quan trọng giúp các bạn nắm bắt được các quy định này từ trước khi Bộ luật có hiệu lực thi hành.

    Trước khi đi vào nội dung toàn bộ điểm mới Bộ luật tố tụng dân sự 2015, mình điểm qua 03 thông tin quan trọng của Bộ luật này.

    điểm mới Bộ luật tố tụng dân sự 2015

    1. Bộ luật tố tụng dân sự 2015 gồm

    Gồm 42 chương và 517 Điều. Cụ thể:

    Phần thứ nhất: Những quy định chung

    Chương I: Nhiệm vụ và hiệu lực của bộ luật tố tụng dân sự

    Chương II: Những nguyên tắc cơ bản

    Chương III: Thẩm quyền của tòa án

    chương IV: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng

    Chương V: thành phần giải quyết vụ việc dân sự

    Chương VI: Người tham gia tố tụng

    Chương VII: Chứng minh và chứng cứ

    Chương VIII: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời

    Chương IX: Án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng khác

    chương X: Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng

    Chương XI: Thời hạn tố tụng

    Phần thứ hai: Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm

    Chương XII: Khởi kiện và thụ lý vụ án

    Chương XIII: Thủ tục hoà giải và chuẩn bị xét xử

    Chương XIV: Phiên tòa sơ thẩm

    Phần thứ ba: Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm

    Chương XV: Tính chất của xét xử phúc thẩm và kháng cáo, kháng nghị bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm

    Chương XVI: Chuẩn bị xét xử phúc thẩm

    Chương XVII: Thủ tục xét xử phúc thẩm

    Phần thứ tư: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn

    Chương XVIII: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn tại tòa án cấp sơ thẩm

    Chương XIX: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn tại tòa án cấp phúc thẩm

    Phần thứ năm: Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật

    Chương XX: Thủ tục giám đốc thẩm

    Chương XXI: Thủ tục tái thẩm

    Chương XXII: Thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

    Phần thứ sáu: Thủ tục giải quyết việc dân sự

    Chương XXIII: Quy định chung về thủ tục giải quyết việc dân sự

    Chương XXIV: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

    Chương XXV: Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú

    Chương XXVI: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích

    Chương XXVII: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết

    Chương XXVIII: Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn

    Chương XXIX: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

    Chương XXX: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu; thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

    Chương XXXI: Thủ tục xét tính hợp pháp của cuộc đình công

    Chương XXXII: Thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại việt nam

    Chương XXXIII: Thủ tục công nhận kết quả hòa giải ngoài tòa án

    Chương XXXIV: Thủ tục giải quyết việc dân sự liên quan đến việc bắt giữ tàu bay, tàu biển

    Phần thứ bảy: Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt nam bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài

    Chương XXXV:  Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài

    Chương XXXVI: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại việt nam bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài

    Chương XXXVII: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài nước ngoài

    Phần thứ tám: Thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

    Chương XXXVIII: Quy định chung về thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

    Phần thứ chín: Thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án

    Chương XXXIX: thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án

    Phần thứ mười: Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự; khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

    Chương XL: Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự

    Chương XLI: Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

    Chương XLII: Hiều khoản thi hành

    2. Bộ luật tố tụng dân sự quy định những vấn đề liên quan đến:

    Những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự,trình tự, thủ tục khởi kiện để Tòa án nhân dân giải quyết các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và trình tự, thủ tục yêu cầu để Tòa án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự, việc dân sự tại Tòa án; thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài; thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, của cá nhân, của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan nhằm bảo đảm cho việc giải quyết các vụ việc dân sự được nhanh chóng, chính xác, công minh và đúng pháp luật.

    Bộ luật tố tụng dân sự góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; giáo dục mọi người nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

    3. Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/7/2016

    Trừ các quy định cụ thể hóa các quy định mới có liên quan của Bộ luật dân sự năm 2015 thì có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. 

     
    88116 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận