Chào bạn,
Vấn đề bạn hỏi đã được các luật sư tư, Luật sư Đào Thị Liên - Công ty Luật Tiền Phong tư vấn bổ sung cho bạn như sau:
1. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất và thủ tục thực hiện
Điều 188 Luật Đất đai quy định người sử dụng đất chỉ được thực hiện các quyền trong đó có quyền chuyển nhượng khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất
Thủ tục thực hiện việc tặng cho:
- Công chứng hợp đồng
Hai bên tặng cho chuẩn bị các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân/hộ khẩu và giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân :giấy chứng nhận kết hôn cùng bản gốc GCN QSDĐ liên hệ với văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho.
Trường hợp cha mẹ bạn chỉ tặng cho một mình bạn thì không ghi tên vợ bạn ở bên nhận tặng cho trong hợp đồng tặng cho.
- Thủ tục sang tên:
Sau khi hợp đồng tặng cho được công chứng, bạn liên hệ với chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để thực hiện thủ tục sang tên.
Hồ sơ cần có:
+ Bản sao CMND/hộ khẩu của hai bên tặng cho và nhận tặng cho.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của bố mẹ bạn
+ Bản gốc GCN QSDĐ
+ Hợp đồng tặng cho đã được công chứng.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ - con (giấy khai sinh của bạn).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.
Bố mẹ tặng cho con quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, song vẫn phải có tờ khai.
Thời gian thực hiện: không quá 10 ngày (điều 61 nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) nhưng thực tế thời gian thực hiện này có thể lâu hơn.
2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí
Người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích. Nếu bạn muốn làm nhà ở trên đất này, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn sang đất ở theo các tư vấn của chúng tôi như sau:
Hồ sơ cần:
Theo điều 6, Thông tư 30/2014/TT – BTNMT quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
+) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu)
+) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.ơ
Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện
Phòng Tài nguyên Môi trường sẽ là nơi thụ lý hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất (điều 60 nghị định 43)
Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 15 ngày, UBND huyện sẽ có ý kiến cho phép hoặc từ chối việc chuyển mục đích quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
Nếu được phép chuyển mục đích sử dụng đất: UBND huyện sẽ thông báo hco bạn để nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp bạn phải nộp tiền sử dụng đất.
Về tiền sử dụng đất:
Theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định 45/2014/NĐ – CP thì tiền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích từ vườn, ao sang mục đích đất ở được tính bằng 50% mức chênh lệch giữa giá đất ở trừ đi giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giá đất ở: được xác định bởi UBND tỉnh nơi có đất. Bạn đối chiếu quy định trên với giá đất ở/đất nông nghiệp tại địa phương bạn để xác định tiền sử dụng đất nếu được phép chuyển mục đích nhé.
Trên đây là các ý kiến tư vấn của luật sư, hi vọng làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Nếu bạn cần tư vấn thêm hoặc cần hỗ trợ thực hiện, vui lòng điện thoại về tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Tiền Phong số 04-1088/4/3 hoặc 1900 2118 để được trợ giúp.
Thân chúc bạn và gia đình sức khỏe.
Luật sư Đào Liên
Điện thoại: 091 6162 618